Lisinopril Stada 10mg

tăng huyết áp, suy tim, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp, bệnh thận do tiểu đường

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Lisinopril Stada 10mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Lisinopril (dihydrat) 10 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
  • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Tăng huyết áp (có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu).
Bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu:

  • Liều khởi đầu: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:

  • Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril.
  • Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp
  • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày,  kèm theo theo dõi chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.

Suy tim sung huyết (kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu).

  • Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 5-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.

Nhồi máu cơ tim cấp (kết hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).

  • Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày.
  • Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục trong khoảng 6 tuần.
  • Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp: ​Liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày.

Bệnh thận do tiểu đường

  • Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều duy trì:10 mg/ngày cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 1. Có thể tăng đến 20 mg/ngày.
  • Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có huyết áp tăng: Điều chỉnh liều.

Trẻ em:
Từ 6-12 tuổi: 

  • Liều khởi đầu: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày (Được tăng trong khoảng 1-2 tuần)

Từ 12-18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày. Liều tối đa: 40 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều

  • CC từ 31-80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày.
  • CC từ 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày.
  • CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
  • Không nên dùng thuốc cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2

Thận trọng khi sử dụng

  • Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: Dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
  • Ảnh hưởng lên thận: Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây suy thận và rất hiếm xảy ra suy thận và/hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm (Ví dụ: bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron như bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng. Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Đã chứng minh suy thận trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), chú ý ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
  • Ảnh hưởng trên kali: Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.
  • Hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị tiểu đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
  • Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
  • Phẫu thuật/gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
  • Dùng thuốc trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril càng sớm càng tốt.
  • Không rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
  • Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Ðau đầu, ho (khan, kéo dài).

Ít gặp:

  • Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
  • Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch, tăng kali huyết.
  • Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Ðộc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Viêm tụy.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Lercastad 10

Lercastad 10

Giá: Liên hệ

LAMISIL CREAM 5G

LAMISIL CREAM 5G

Giá: Liên hệ

Lactulose Stada

Lactulose Stada

Giá: Liên hệ

LANTUS SOLOSTAR

LANTUS SOLOSTAR

Giá: Liên hệ

Lostad HCT 50/12.5mg

Lostad HCT 50/12.5mg

Giá: Liên hệ

Losartan Stada 25mg (50mg)

Losartan Stada 25mg (50mg)

Giá: Liên hệ

Lorastad Siro

Lorastad Siro

Giá: Liên hệ

Lorastad D

Lorastad D

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi