Cách dùng
- Dùng thuốc bằng đường uống – nên uống cùng với nước lọc.
Liều dùng
Liều dùng thông thường khi điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa
- Dùng 75mg/ ngày
- Chia thành 3 liều bằng nhau
Liều dùng thông thường khi điều trị tâm thần phân liệt
- Dùng 200 – 300mg/ ngày
- Chia thành 3 liều bằng nhau
Cần giảm liều đối với trẻ em từ 14 – 18 tuổi. Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 14 tuổi.
Ngoài ra, cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/ phút: Sử dụng 2/3 liều thông thường
- Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/ phút: Sử dụng 1/2 liều thông thường
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Sử dụng 1/3 liều thông thường
Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng không nên sử dụng thuốc có chứa Levosulpirid.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng Kuplevotin cho các đối tượng sau:
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng.
- Mất trí nhớ hoặc đã từng bị đột quỵ.
- Mắc các bệnh tim mạch (bệnh về tim và tuần hoàn) có tiền sử gia đình về kéo dài QT.
- Bệnh nhân có cục máu đông hoặc tiền sử gia đình đã từng mắc vì thuốc chống loạn thần có liên quan đến sự hình thành cục máu đông.
- Đang điều trị bằng thuốc an thần kinh khác vì có nguy cơ mắc chứng rối loạn phức tạp. Trong trường hợp này, ngừng dùng Kuplevotin và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Thai kỳ
- Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Lái xe
- Thuốc này có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Bệnh nhân đang điều trị có thể xuất hiện triệu chứng tê chân tay, chóng mặt hoặc mắc chứng khó đọc, do đó nên khuyến cáo tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc Kuplevotin có thể gây ra tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng có thể gặp phải.
Các tác dụng sau đây đã được báo cáo:
- Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến > 1 trên 10 người): Buồn ngủ, tê chân tay.
- Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người): Chóng mặt.
- Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1.000 người): Thay đổi nhịp tim: kéo dài QT, rối loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, rung tâm thất, ngừng tim.
- Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10.000 người): Tăng cân, Parkinson (run và mất ổn định tư thế), rối loạn vận động, kích động tâm lý (chuyển động không chủ ý và bồn chồn), rối loạn hệ thống thần kinh thực vật (hệ thống kiểm soát hành động vô thức và điều tiết chức năng cơ thể) và đột quỵ.
Tương tác thuốc
Levosulpiride có thể có tương tác với các thuốc và thực phẩm sau đây:
- Thuốc kéo dài khoảng QT (nhịp tim bất thường).
- Thuốc gây rối loạn điện giải (bất thường về nồng độ chất điện giải trong cơ thể).
- Các loại thuốc khác hoạt động trên hệ thống thần kinh trung ương
- Rượu