Thành phần
Công dụng
Chỉ định:
Chống chỉ định:
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Liều dùng
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Thời gian và tần suất điều trị
Triệu chứng lâm sàng thường thuyên giảm trong vòng vài ngày. Sử dụng không thường xuyên hoặc ngừng điều trị sớm đưa đến nguy cơ tái phát. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau 2 tuần, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ.
Dùng thuốc ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Bệnh nhân cao tuổi
Thận trọng khi sử dụng
Lái xe
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
Cho con bú
Khả năng sinh sản
Tác dụng phụ
Các triệu chứng tại chỗ như ngứa, bong tróc da, đau ở chỗ bôi thuốc, kích ứng tại chỗ bôi thuốc, rối loạn sắc tố, cảm giảc nóng ở da, ban đỏ, vảy, v.v... có thể xảy ra tại chỗ bôi thuốc. Phải phân biệt những triệu chứng nhẹ này với các phản ứng quá mẫn bao gồm cả nổi ban được báo cáo trong các trường hợp lẻ tẻ và cần phải ngừng điều trị. Trong trường hợp vô ý dính vào mắt, terbinafine hydrochloride có thể gây kích ứng mắt. Trong những trường hợp hiếm gặp, nhiễm nấm có từ trước có thể nặng thêm. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo nhóm hệ cơ quan và tần suất. Các tần suất được xác định như sau: rất thường gặp ( ≥ 1/10); thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp ( ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp ( < 1/10.000) hoặc không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được trình bày theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.
Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn mắt
Rối loạn da và mô dưới da
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ bôi thuốc
* Dựa trên kinh nghiệm sau khi bán hàng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Quy cách
Hộp 1 tuýp x 5 g
Nhà sản xuất
Sản phẩm liên quan
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ