LAMISIL CREAM 5G

nấm da

Nhiễm nấm da gây ra bởi nấm dermatophytes như Trichophyton, Microsporum canis và Epidermophyton floccosum. Bệnh nấm da bàn chân. Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi nấm Candida. Lang ben do Pityros

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

LAMISIL CREAM 5G

Quy cách:

Hộp 1 tuýp x 5 g

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: 10mg terbinafine hydrochloride, tương đương với 8.8mg terbinafine base
  • Dạng thuốc: Kem

Công dụng

Chỉ định:

  • Nhiễm nấm da gây ra bởi nấm dermatophytes như Trichophyton (ví dụ T. rubrum, T.mentagrophytes, T. verrucosum, T.violaceum), Microsporum canis và Epidermophyton floccosum, như bệnh nấm da chân (athletes foot), bệnh nấm ở vùng da bị ẩm ướt (dhobie (jock) itch) và bệnh nấm gây tổn thương mảng tròn (ringworm).
  • Bệnh nấm da bàn chân.
  • Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi nấm Candida (như Candida albicans).
  • Lang ben do Pityrosporum orbiculare (còn được gọi là Malassezia furfur).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với terbinafine hoặc với bất kỳ tá dược nào được nêu trong phần DANH MỤC TÁ DƯỢC.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Vùng da bị bệnh cần được làm sạch và lau khô kỹ lưỡng trước khi bôi kem Lamisil.
  • Nên bôi một lớp kem mỏng vào vùng da bị bệnh và vùng xung quanh rồi xoa nhẹ nhàng.
  • Trong trường hợp nhiễm nấm ở vùng da thường xuyên cọ xát nhau (dưới vú, kẽ ngón, kẽ mông, bẹn), chỗ bôi thuốc có thể được bao phủ bằng một miếng gạc, đặc biệt là vào ban đêm

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

  • Bôi kem Lamisil một hoặc hai lần tùy thuộc vào chỉ định.

Thời gian và tần suất điều trị

  • Bệnh nấm da chân: 1 lần/ngày trong 1 tuần.
  • Bệnh nấm da bàn chân: 2 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Bệnh nấm ở vùng da bị ẩm ướt và bệnh nấm gây tổn thương mảng tròn: 1 lần/ngày trong 1 tuần.
  • Bệnh nấm Candida ở da: 1 hoặc 2 lần/ngày trong 1-2 tuần.
  • Lang ben: 1 hoặc 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Triệu chứng lâm sàng thường thuyên giảm trong vòng vài ngày. Sử dụng không thường xuyên hoặc ngừng điều trị sớm đưa đến nguy cơ tái phát. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau 2 tuần, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ.

Dùng thuốc ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Nhóm bệnh nhân trẻ em

  • Kinh nghiệm về việc sử dụng kem Lamisil ở trẻ em dưới 12 tuổi còn hạn chế, vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm tuổi này.

Bệnh nhân cao tuổi

  • Không có bằng chứng cho thấy bệnh nhân cao tuổi cần các liều dùng khác hoặc gặp các tác dụng phụ khác so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉ dùng ngoài.
  • Có thể kích ứng mắt. Trong trường hợp vô ý để thuốc dính vào mắt, rửa sạch mắt dưới vòi nước.
  • Phải để xa tầm tay trẻ em.
  • Kem Lamisil có chứa cồn cetyl và cồn stearyl, có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ viêm da tiếp xúc).

Lái xe

  • Kem Lamisil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

  • Không có kinh nghiệm lâm sàng với terbinafine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về độc tính trên bào thai ở động vật cho thấy không có tác dụng bất lợi (xem phần CÁC DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG).
  • Không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.

Cho con bú

  • Terbinafine được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy bà mẹ cho con bú không nên sử dụng kem Lamisil.
  • Ngoài ra, không được để trẻ nhỏ tiếp xúc với bất kỳ vùng da nào được bôi thuốc, kể cả vú.

Khả năng sinh sản

  • Không thấy ảnh hưởng nào của terbinafine đến khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật (xem phần DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG).

Tác dụng phụ

Các triệu chứng tại chỗ như ngứa, bong tróc da, đau ở chỗ bôi thuốc, kích ứng tại chỗ bôi thuốc, rối loạn sắc tố, cảm giảc nóng ở da, ban đỏ, vảy, v.v... có thể xảy ra tại chỗ bôi thuốc. Phải phân biệt những triệu chứng nhẹ này với các phản ứng quá mẫn bao gồm cả nổi ban được báo cáo trong các trường hợp lẻ tẻ và cần phải ngừng điều trị. Trong trường hợp vô ý dính vào mắt, terbinafine hydrochloride có thể gây kích ứng mắt. Trong những trường hợp hiếm gặp, nhiễm nấm có từ trước có thể nặng thêm. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo nhóm hệ cơ quan và tần suất. Các tần suất được xác định như sau: rất thường gặp ( ≥ 1/10); thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp ( ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp ( < 1/10.000) hoặc không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được trình bày theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Không rõ: Quá mẫn*

Rối loạn mắt

  • Hiếm gặp: Kích ứng mắt.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Thường gặp: Bong tróc da, ngứa.
  • Ít gặp: Tổn thương da, vảy, rối loạn về da, rối loạn sắc tố, ban đỏ, cảm giác nóng ở da.
  • Hiếm gặp: Da khô, viêm da tiếp xúc, chàm (eczema).
  • Không rõ: Nổi ban*

Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ bôi thuốc

  • Ít gặp: Đau, đau tại chỗ bôi thuốc, kích ứng tại chỗ bôi thuốc.
  • Hiếm gặp: Tình trạng bệnh nặng thêm.

* Dựa trên kinh nghiệm sau khi bán hàng.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không có tương tác thuốc đã được biết với dạng terbinafine dùng tại chỗ.

Quy cách

Hộp 1 tuýp x 5 g

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Loperamid Stada

Loperamid Stada

Giá: Liên hệ

Loperamid 2Mg

Loperamid 2Mg

Giá: Liên hệ

Liverton

Liverton

Giá: Liên hệ

Liverstad

Liverstad

Giá: Liên hệ

Lisinopril Stada 10mg

Lisinopril Stada 10mg

Giá: Liên hệ

LIPOSIC EYE

LIPOSIC EYE

Giá: Liên hệ

Lipitor 10mg

Lipitor 10mg

Giá: Liên hệ

Lipistad 20

Lipistad 20

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi