Cách dùng
- Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống
Liều dùng
- 1 đến 2 gói (10 - 20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng.
- Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày.
- FORLAX có hiệu quả trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi uống.
- Ở trẻ em: không nên điều trị quá 3 tháng, vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
FORLAX không chứa nhiều đường và polyol và có thể kê đơn cho bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.
Lái xe
Thai kỳ
Phụ nữ có thai
- Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
- Dữ liệu về việc sử dụng FORLAX ở phụ nữ mang thai còn hạn chế (dưới 300 trường hợp).
- Không thấy tác động trong khi mang thai, vì sự phơi nhiễm toàn thân với FORLAX là không đáng kể. FORLAX có thể sử dụng trong khi mang thai.
Cho con bú
- Không có dữ liệu về sự bài tiết của FORLAX vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. FORLAX có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.
Khả năng sinh sản
- Không có nghiên cứu nào của FORLAX được thực hiện, tuy nhiên marcrogol 4000 được hấp thu không nhiều do đó được cho là không có tác động đến khả năng sinh sản.
Tác dụng phụ
Người lớn:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày - ruột
- Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy*, buồn nôn
- Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ
Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
- Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già
Những rối loạn hệ miễn dịch
- Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).
Trẻ em:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loan dạ dày - ruột
- Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy*
- Không thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn
Những rối loạn hệ miễn dịch
- Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa)
*Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.