FERLIN

thiếu máu, thiếu sắt

Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em; phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

FERLIN

Quy cách:

Hộp 1 chai 30ml hoặc 60 ml

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: mỗi 5ml chứa Sắt nguyên tố (dạng Ferrous Sulfate, 149,34mg) 30mg, Thiamine HCl (Vitamin B1) 10mg, Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 10mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 50mcg
  • Dạng thuốc: Siro

Công dụng

Chỉ định:

  • Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em.
  • Phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh mô nhiễm sắc tố sắt tiên phát, thiếu máu tán huyết, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng uống

Liều dùng

(Liều dùng được tính theo sắt nguyên tố)

Liều bổ sung (phòng bệnh)

  • 2 - 6 tuổi: Uống 2.5ml (½ muỗng cà phê), một lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc
  • 7 - 12 tuổi Uống 5ml (1 muỗng cà phê), một lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc

Liều điều trị

  • 2 - 6 tuổi: Uống 2.5ml (½ muỗng cà phê), 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
  • 7 - 12 tuổi Uống 5ml (1 muỗng cà phê), 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

Thận trọng khi sử dụng

  • Loét dạ dày.
  • Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
  • Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt.
  • Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.

Tác dụng phụ

  • Do tác động làm săn se niêm mạc, khi dùng sắt dạng uống có thể gây kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa. Những tác dụng phụ khác có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.Có thể làm răng đổi màu tạm thời. Có thể xuất hiện phân sẫm màu, tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid và sắt dạng uống có thể làm giảm hấp thu sắt.Sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm khi sử dụng đồng thời. Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.

Quy cách

Hộp 1 chai 30ml hoặc 60 ml

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Fenostad 200

Fenostad 200

Giá: Liên hệ

FENOFLEX 160MG

FENOFLEX 160MG

Giá: Liên hệ

FELODIPIN STADA 5MG Retard

FELODIPIN STADA 5MG Retard

Giá: Liên hệ

FATIG

FATIG

Giá: Liên hệ

Farzincol 90ml

Farzincol 90ml

Giá: Liên hệ

Farzincol 10mg

Farzincol 10mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi