Cách dùng
- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Liều dùng
Tổng liều trong ngày cho các bệnh nhiễm khuẩn là 14 mg/ kg thể trọng/ ngày (tối đa 600 mg/ ngày).
Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 13 tuổi:
- Viêm họng, viêm amidan: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 14 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Đối với người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 7 mg/ kg thể trọng/ ngày.
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trên 43 kg và người lớn:
- Viêm họng và viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc 600 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Đối với người suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 300 mg x 1 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều
- Biểu hiện của quá liều cefdinir bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
- Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
Tác dụng phụ
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy và viêm đại tràng.
- Sử dụng thuốc cho đến hết liều điều trị, cho dù các triệu chứng bệnh không còn chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến sự tái phát nhiễm khuẩn và sẽ không thể điều trị được với cefdinir hoặc kháng sinh khác.
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
- An toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được khẳng định.Thận trọng đối với bệnh nhân bị đái tháo đường và bệnh nhân phenylceton niệu do có chứa aspartam trong thành phần.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Ảnh hưởng trên phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy cefdinir tương đối an toàn khi sử dụng trong thai kỳ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Sau khi dùng liều đơn 600 mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cefdinir trong thời kỳ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Cefdinir có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc