Telfast BD 60mg

viêm mũi dị ứng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay vô căn mạn tính.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Telfast BD 60mg

Quy cách:

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid 60mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast BD 60mg là 1 viên x 2 lần mỗi ngày.
  • Người suy thận: Liều khởi đầu khuyên dùng là 1 viên 60mg mỗi ngày.
  • Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: không cần điểu chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của Telfast BD 60mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

Lái xe

  • Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Thai kỳ

  • Có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Nuôi con bằng sữa mẹ: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (> 1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (< 1/1.000):

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):
  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đóng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.
  • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p - glycoprotein.
  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
  • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

TOPAMAX 25MG

TOPAMAX 25MG

Giá: Liên hệ

Tylenol 8 hour 650mg

Tylenol 8 hour 650mg

Giá: Liên hệ

TWYNSTA

TWYNSTA

Giá: Liên hệ

TRYMO

TRYMO

Giá: Liên hệ

Trimetazidin Stada 35mg MR

Trimetazidin Stada 35mg MR

Giá: Liên hệ

Trimetazidin Stada 20mg

Trimetazidin Stada 20mg

Giá: Liên hệ

TRANSAMIN 500MG

TRANSAMIN 500MG

Giá: Liên hệ

TRANSAMIN 250mg

TRANSAMIN 250mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi