Nifin

kháng sinh, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Nifin là thuốc kháng sinh có dược chất chính là Cefpodoxime. Nifin được dùng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

NIFIN

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100 mg hoặc 200 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
  • Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
  • Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định:

  • Không dùng cefpodoxim cho những người dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người có tiền sử dị ứng nặng (sốc phản vệ) với các penicilin hoặc các beta - lactam khác.
  • Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Uống thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: 100 mg     (1 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa:   200 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 10 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da: 400 mg (4 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 7 - 14 ngày.
  • Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 200 mg (2 viên).

Trẻ em:

  • Điều trị viêm tai giữa cấp, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, trong 10 ngày. Hoặc 10 mg/ kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và vừa, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa 100 mg) ngày 2 lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn khác:
    • Trẻ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần.
    • Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/ lần, ngày 2 lần.
    • Trẻ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/ lần, ngày 2 lần.
    • Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/ lần, ngày 2 lần.
  • Đối với đối tượng suy thận: Độ thanh thải ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận.
  • Không nên sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
  • Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile). Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng cefpodoxim proxetil.

Lái xe 

  • Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
  • Chưa có tài liệu về việc sử dụng cefpodoxim trên phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên dùng cefpodoxim cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tuy nhiên nó cũng có thể có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ: Rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng trực tiếp lên cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đau đầu. Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh. Ban đỏ đa dạng. Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Viêm thận kẽ có hồi phục. Bị kích động, khó ngủ, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Histamin H2 - đối kháng và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim.
  • Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin.
  • Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Nhiệt miệng PV

Nhiệt miệng PV

Giá: Liên hệ

Nevitrio 30

Nevitrio 30

Giá: Liên hệ

Neupencap

Neupencap

Giá: Liên hệ

NEUCERIS

NEUCERIS

Giá: Liên hệ

NEOMEZOLS COLL 8ML

NEOMEZOLS COLL 8ML

Giá: Liên hệ

Neodex 5ml

Neodex 5ml

Giá: Liên hệ

Neni 800

Neni 800

Giá: Liên hệ

Necerin 5mg

Necerin 5mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi