Nebilet 5mg

tăng huyết áp, suy tim, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị tăng huyết áp. Nebilet cũng được sử dụng để điều trị bệnh suy tim mạn tính mức độ nhẹ đến trung bình cho bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Nebilet 5mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 1 vỉ x 14 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Nebivolol 5mg (dưới dạng nebivolol hydrochlorid) gồm 2.5mg d - Nebivolol và 2.5mg l - Nebivolol.
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị bệnh suy tim mạn tính mức độ nhẹ đến trung bình cho bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.

Chống chỉ định:

  • Nếu bạn dị ứng (mẫn cảm) với Nebivolol hoặc bất cứ tá dược nào của Nebilet.

Nếu bạn đang bị một trong các rối loạn sau:

  • Huyết áp thấp.
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng tại tay và chân.
  • Nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút).
  • Một số rối loạn nhịp tim nghiêm trọng khác (ví dụ block nhĩ - thất độ 2 và độ 3, rối loạn dẫn truyền tim).
  • Suy tim, vừa mới xảy ra hoặc gần đây trở nên trầm trọng hơn, hoặc bạn đang phải điều trị sốc tuần hoàn do suy tim cấp bằng cách truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
  • Hen hoặc thở khò khè (hiện tại hoặc trước kia).
  • U tế bào ưa sắc không được điều trị, u tuyến thượng thận.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Rối loạn chuyển hoá (nhiễm toan chuyển hoá), ví dụ nhiễm ceton - acid do đái tháo đường.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Luôn luôn dùng chính xác liều lượng mà bác sỹ đã kê đơn cho bạn. Nên hỏi lại bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn.
  • Có thể dùng Nebilet trước, trong, hoặc sau khi ăn, nhưng bạn có thể uống thuốc độc lập với các bữa ăn. Tốt nhất là nên uống thuốc với nước.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều thông thường là 1 viên/ngày, tốt nhất là uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng thận, liều khởi đầu thông thường là ½ viên/ngày.
  • Điều trị tăng huyết áp sẽ thấy hiệu quả sau 1 - 2 tuần điều trị. Đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.

Điều trị suy tim mạn tính:

  • Việc điều trị phải được giám sát bởi bác sỹ có kinh nghiệm.
  • Bắt đầu điều trị với ¼ viên/ngày. Có thể tăng lên thành ½ viên/ngày sau 1 - 2 tuần điều trị, tiếp đó là 1 viên/ngày và tiếp theo là 2 viên/ngày cho đến khi đạt đủ liều phù hợp với bạn. Bác sỹ sẽ kê đơn theo đúng liều lượng cho bạn theo từng bước và bạn nên tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sỹ.
  • Liều tối đa là 2 viên (10mg)/ngày.
  • Bạn cần được giám sát chặt chẽ trong vòng 2 giờ bởi một bác sỹ có kinh nghiệm khi bạn bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần tăng liều dùng.
  • Bác sỹ có thể giảm liều cho bạn nếu cần thiết.
  • Bạn không được ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể làm bệnh suy tim của bạn trở nên trầm trọng hơn.
  • Không được dùng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Dùng thuốc hàng ngày. Tốt nhất là uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn được bác sỹ kê đơn uống ¼ hoặc ½ viên/ngày, hãy tham khảo hướng dẫn dưới đây về cách bẻ viên thuốc.
  • Đặt viên thuốc trên bề mặt cứng và phẳng (ví dụ trên bàn), để mặt viên có rãnh ở phía trên.
  • Bẻ viên thuốc bằng cách ấn các ngón tay dọc theo một rãnh của viên (Xem hình 1 và 2).
  • Viên thuốc được chia làm tư bằng cách bẻ đôi nửa viên giống theo cách trên (Xem hình 3 và 4).

Hình 1 - 2:

  • Bác sỹ có thể quyết định dùng phối hợp Nebilet với các thuốc khác để điều trị bệnh của bạn.
  • Không được dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Thận trọng khi sử dụng

Thông báo cho bác sỹ nếu bạn gặp các vấn đề sau:

  • Nhịp tim chậm bất thường.
  • Đau ngực do co thắt mạch vành tự phát, được gọi là đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Suy tim mạn tính chưa được điều trị.
  • Block tim độ 1 (một loại rối loạn dẫn truyền tim nhẹ mà ảnh hưởng đên nhịp tim).
  • Kém lưu thông máu đến chân hoặc tay, ví dụ bệnh hoặc hội chứng Raynaud, đau như kiểu bị chuột rút khi đi bộ.
  • Khó thở kéo dài.
  • Đái tháo đường: thuốc này không ảnh hưởng đến đường huyết nhưng có thể che đậy các dấu hiệu cảnh báo do đường huyết thấp (ví dụ: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
  • Tuyến giáp tăng hoạt động quá mức (cường giáp): thuốc này có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh bất thường do cường giáp.
  • Dị ứng: thuốc này có thể làm tăng phản ứng dị ứng với phấn hoa hoặc các chất khác mà bạn dị ứng.
  • Vẩy nến (một loại bệnh về da - các mảng màu hồng như vẩy cá) hoặc nếu bạn đã từng bị vẩy nến.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật luôn phải thông báo cho bác sĩ gây mê rằng bạn đang dùng Nebilet trước khi được gây mê.

Nếu bạn đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thận, không được dùng Nebilet để điều trị suy tim và hãy thông báo cho bác sỹ của bạn.

Bạn nên được giám sát đều đặn khi bắt đầu điều trị suy tim mạn tính bởi một bác sỹ có kinh nghiệm.

Không được ngừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng và phải được đánh giá bởi bác sỹ.

Trẻ em và thanh thiếu niên: vì thiếu các dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên, không nên sử dụng Nebilet cho những đối tượng này.

Lái xe

  • Thuốc này có thể gây choáng váng chóng mặt, hoa mắt và mệt mỏi. Nếu dùng thuốc thì không được lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Không nên dùng Nebilet cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết.
  • Không được dùng thuốc khi cho con bú.
  • Hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn trước khi dùng bất cứ một thuốc nào.

Tác dụng phụ

Cũng giống như các thuốc khác, Nebilet có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải.

Khi Nebilet được dùng để điều trị tăng huyết áp, các tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:

  • Các tác dụng phụ không mong muốn phổ biến (> 1/100 và < 1/10 bệnh nhân dùng thuốc): đau đầu, táo bón, choáng váng, hoa mắt, buồn nôn, mệt mỏi, khó thở, cảm giác ngứa khác thường, phù chân hoặc tay, tiêu chảy.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn không phổ biến (> 1/1.000 và <1/100 bệnh nhân dùng thuốc): nhịp tim chậm hoặc các vấn đề tim mạch khác, khó tiêu, đầy hơi trong dạ dày, nôn mửa, huyết áp thấp, phát ban, ngứa, đau ở chân như kiểu chuột rút khi đi bộ, khó thở giống như hen phế quản do sự co thắt đột ngột của các cơ xung quanh đường thở (co thắt phế quản), rối loạn thị giác, bất lực, ác mộng, cảm giác trầm cảm.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn rất hiếm (< 1/10.000 bệnh nhân dùng thuốc): ngất, bệnh vẩy nến nặng hơn (một bệnh về da - có các mảng màu hồng như vẩy cá).
  • Các tác dụng phụ không mong muốn sau đây được báo cáo ở một số trường hợp đơn lẻ khi điều trị với Nebilet: phản ứng dị ứng toàn thân, phát ban đỏ da toàn thân (phản ứng quá mẫn), phù lan nhanh, đặc biệt xung quanh môi, hai mắt, hoặc lưỡi mà có thể gây khó thở đột ngột (phù mạch).
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng về điều trị suy tim mạn tính, các tác dụng phụ không mong muốn sau đây đã quan sát thấy:
  • Các tác dụng phụ không mong muốn rất phổ biến (>1/10): nhịp tim chậm, hoa mắt.
  • Các tác dụng phụ không mong muốn phổ biến (> 1/100, < 1/10): suy tim trầm trọng hơn, hạ huyết áp (cảm giác ngất khi ngồi dậy đột ngột), một kiểu rối loạn dẫn truyền tim nhẹ mà có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (bloc nhĩ - thất độ 1), không có khả năng dung nạp thuốc này, phù chi dưới (ví dụ phù mắt cá chân).

Nếu bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào trở nên trầm trọng hơn, hoặc nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào không được liệt kê trong tờ thông tin này, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

Tương tác thuốc

Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất cứ một thuốc nào, kể cả thuốc không cần kê đơn của bác sỹ. Một số loại thuốc không được sử dụng đồng thời với Nebilet, trong khi có các thuốc yêu cầu có sự thay đổi riêng (ví dụ: liều lượng).

Luôn luôn thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng bât cứ thuốc nào dưới đây ngoài Nebilet.

  • Thuốc kiểm soát huyết áp hoặc thuốc điều trị bệnh tim (ví dụ: amiodaron, amlodipin, cibenzolin, clonidin, digoxin, diltiazem, disopyramid, felodipin, flecainid, guanfacin, hydroquinidin, lacidipin, lidocain, methyldopa, mexiletin, moxonidin, nicardipin, nifedipin, nimodipin, nitrendipin, propafenon, quinidin, rilmenidin, verapamil).
  • Thuốc an thần và thuốc điều trị bệnh tâm thần (bệnh về thần kinh) ví dụ: các barbiturates (được dùng để điều trị bệnh động kinh), phenothiazin (được dùng để điều trị nôn và buồn nôn) và thioridazin.
  • Thuốc điều trị chống trầm cảm như amitriptylin, paroxetin, fluoxetin.
  • Thuốc gây tê/mê trong quá trình phẫu thuật.
  • Thuốc điều trị hen, ngạt mũi hoặc một số rối loạn mắt như bệnh tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) hoặc giãn đồng tử.
  • Baclofen (một loại thuốc chống co thắt), Amifostin (một loại thuốc bảo vệ dùng trong quá trình điều trị ung thư). Tất cả các thuốc trên và cả Nebivolol có thể ảnh hưởng đến huyêt áp và/hoặc chức năng tim.
  • Thuốc điều trị tăng tiết acid dạ dày hoặc loét dạ dày (thuốc kháng acid), ví dụ cimetidin: bạn có thể dùng Nebilet trong bữa ăn và các thuốc kháng acid trước bữa ăn.

Dùng Nebilet với thức ăn và đồ uống: Nebilet có thể dùng cùng với thức ăn hoặc dùng khi dạ dày rỗng, nhưng tốt nhất nên uống thuốc với một chút nước.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Nhiệt miệng PV

Nhiệt miệng PV

Giá: Liên hệ

Nevitrio 30

Nevitrio 30

Giá: Liên hệ

Neupencap

Neupencap

Giá: Liên hệ

NEUCERIS

NEUCERIS

Giá: Liên hệ

NEOMEZOLS COLL 8ML

NEOMEZOLS COLL 8ML

Giá: Liên hệ

Neodex 5ml

Neodex 5ml

Giá: Liên hệ

Neni 800

Neni 800

Giá: Liên hệ

Necerin 5mg

Necerin 5mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi