Cimetidin Stada 400mg

loét dạ dày, loét tá tràng, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Loét dạ dày - tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison, Hít phải dịch dạ dày khi gâ

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Cimetidin Stada 400mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Cimetidin 400mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị ngắn hạn:
    • Loét tá tràng tiến triển.
    • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
    • Loét dạ dày tiến triển lành tính.
    • Chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
    • Các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
    • Điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
  • Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
  • Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày (bị sặc vào phổi) khi gây mê sâu hoặc trong khi chuyển dạ.
  • Giảm sự kém hấp thu và mất nước ở bệnh nhân bị hội chứng ruột, giảm bớt sự phân hủy của chế phẩm bổ sung enzym ở bệnh nhân suy tụy.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với cimetidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Liều dùng

Người lớn

  • Loét dạ dày tá tràng lành tính: dùng liều duy nhất 800mg vào buổi tối trước lúc đi ngủ, ít nhất 4 tuần trong trường hợp loét tá tràng, và ít nhất 6 tuần trong trường hợp loét dạ dày. Liều duy trì 400mg x 1 lần/ngày trước lúc đi ngủ hoặc 2 lần/ngày vào buổi sáng và trước lúc đi ngủ
  • Chứng trào ngược dạ dày thực quản: 400mg x 4 lần/ngày (vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc 800mg x 2 lần/ngày, dùng khoảng 4 - 8 tuần
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: thông thường dùng 300mg hoặc 400mg x 4 lần/ngày, tuy nhiên có thể dùng liều cao hơn nếu cần thiết
  • Bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa trên do stress: 200 - 400mg mỗi 4 - 6 giờ
  • Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày (bị sặc vào phổi) khi gây mê sâu hoặc trong khi chuyển dạ: uống một liều 400mg, 90 - 120 phút trước khi gây mê hoặc khi bắt đầu chuyển dạ
  • Để giảm bớt sự phân hủy của chế phẩm bổ sung enzym ở bệnh nhân suy tụy như trong trường hợp xơ nang: uống cimetidin 800 - 1600mg/ngày chia làm 4 lần, uống 60 - 90 phút trước bữa ăn

Bệnh nhân suy thận:

  • CC > 50ml/phút: liều bình thường
  • CC 30 - 50ml/phút: 200mg x 4 lần/ngày
  • CC 15 - 30ml/phút: 200mg x 3 lần/ngày
  • CC 0 - 15ml/phút: 200mg x 2 lần/ngày

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn của cimetidin và các thuốc kháng thụ thể H2 của histamin thông thường hiếm xảy ra. Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu và phát ban.
  • Có thể làm thay đổi các xét nghiệm về chức năng gan và gây độc gan. Thỉnh thoảng xảy ra tình trạng nhầm lẫn có thể hồi phục, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân mắc bệnh nặng như suy thận. Các tác dụng không mong muốn khác rất hiếm xảy ra như phản ứng quá mẫn và sốt, đau khớp và đau cơ, rối loạn về máu như mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm tụy cấp, ảo giác và suy nhược, rối loạn tim mạch như nhịp tim chậm và bloc tim.
  • Cimetidin có tác động kháng androgen yếu và đôi khi gây chứng vú to, bất lực ở phái nam sử dụng thuốc liều cao như trong điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi dùng cimetidin hay các thuốc kháng thụ thể H2 của histamin cho các bệnh nhân loét dạ dày, nên xem xét khả năng ung thư vì dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ cho việc chẩn đoán.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin và các thuốc kháng thụ thể H2 khác có thể làm giảm sự hấp thu các thuốc như ketoconazol và có thể với itraconazol, những thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày.
  • Cimetidin tương tác với rất nhiều thuốc nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt là những thuốc có trị số trị liệu hẹp mà nguy cơ độc tính cần phải điều chỉnh liều. Đa số các tương tác là do liên kết của cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan dẫn đến sự ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom và tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa qua enzym này. Một số các tương tác do cạnh tranh bài tiết qua ống thận. Cơ chế tương tác khác như thay đổi lưu lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • Tương tác quan trọng hoặc đáng kể xảy ra với thuốc chống động kinh như phenytoin và carbamazepin, thuốc trị đái tháo đường nhóm biguanid, lidocain, nifedipin, thuốc giảm đau loại opioid, procainamid, theophyllin, thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, warfarin và thuốc chống đông đường uống, zalcitabin, zolmitriptan. Nên tránh kết hợp các thuốc này với cimetidin hoặc được dùng thận trọng với sự theo dõi các tác dụng hay nồng độ của thuốc trong huyết tương và có sự giảm liều phù hợp.
  • Thuốc kháng muscarin: thuốc kháng muscarin, propanthelin làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày, giảm nhu động ruột và làm giảm sinh khả dụng của cimetidin.
  • Những thuốc prokinetic: metoclopramid có thể giảm sinh khả dụng của cimetidin do giảm thời gian qua dạ dày ruột.

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

CALCIUM SANDOZ 500MG

CALCIUM SANDOZ 500MG

Giá: Liên hệ

Calcium Hasan 50mg

Calcium Hasan 50mg

Giá: Liên hệ

Calcium Corbiere B 5ml

Calcium Corbiere B 5ml

Giá: Liên hệ

Calcium Corbiere B 10ml

Calcium Corbiere B 10ml

Giá: Liên hệ

Calcibronat

Calcibronat

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi