BENALAPRIL 5

huyết áp, suy tim, suy thận, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị tích cực các tình trạng như là cao huyết áp, suy tim, suy thận và các vấn đề khác liên quan, giúp đảm bảo được sự ổn định của các cơn quan, hện tim mạch để có được một sức khỏe tốt nhất.','',

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

BENALAPRIL 5

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Enalapril
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Các mức độ tăng huyết áp vô căn. 
  • Tăng huyết áp do bệnh lý thận. 
  • Tăng huyết áp kèm tiểu đường. 
  • Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. 
  • Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết. 
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với Enalaprip, phù các mô (chứng phù thần kinh mạch, giống như khi điều trị bằng nhóm ức chế men chuyển); Hẹp động mạch thận (1 hoặc cả 2 bên thận). Sau khi ghép thận, hẹp các van tim hoặc có những tắt nghẽn sự lưu thông máu ở tâm thất trái của tim (ví dụ: bệnh phì đại cơ tim); tăng nồng độ aldosteron trong máu nguyên phát, bệnh gan nguyên phát hoặc rối loạn các chứng nặng gan, khi mang thai; thời kỳ cho con bú, trẻ em (khi không có đủ kinh nghiệm cho điều trị)
  • Dextran sulphate tuyệt đối không được dùng cùng lúc đang thay máu ở bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men chuyển, bởi vì những phản ứng quá mẫn cảm có thể xảy ra đe doạ tính mạng. Những phản ứng này (ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, nôn những phản ứng dị ứng da) có thể xảy ra trong quá trình điều trị để giảm hoặc trị dứt những phản ứng dị ứng (liệu pháp giảm cảm thụ) do nọc độc côn trùng (như khi bị ong đốt).
  • Những phản ứng phản vệ (những phản ứng quá mẫn cảm trong một giai đoạn của shock) có thể xảy ra nếu BenalaprilÒ 5 được sử dụng cùng lúc trong khi điều trị lọc thận nhân tạo bằng những màng lọc loại polycarylnitrile ethyl sulphonate luồng chảy cao.
  • Vì vậy sự kết hợp này tuyệt đối nên tránh, hoặc là sử dụng những thuốc khác (không thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) để điều trị cao huyết áp hoặc suy tim, hoặc là sử dụng những loại màng lọc khác cho việc lọc thận nhân tạo.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.

Liều dùng

Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.

Tăng huyết áp nguyên phát: 

  • Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. 
  • Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. 
  • Liều tối đa 40 mg/ngày. 

Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. 

Trường hợp suy thận: 

  • Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. 
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.  

Suy tim: 

Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril). 

  • Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. 

Tác dụng phụ

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn. 
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu. 
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ. 
  • Rối loạn mắt: mờ mắt. 
  • Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud. 
  • Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin. 
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn. 
  • Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da). 
  • Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu. 
  • Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông. 
  • Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt. 
  • Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương. 
  • Phải thông báo cho bác sĩ các tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích. 
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học. 
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin. 
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động. 
  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong. 
  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này. 
  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển. 
  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn. 
  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển. 
  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. 
  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển. 
  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển. 
  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển. 
  • Không nên kết hợp lithium với enalapril. 
  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường. 

Phụ nữ mang thai: 

  • Không dùng enalapril trong khi mang thai. 
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào. 

Phụ nữ nuôi con bú: 

  • Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú. 
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào. 
  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy 
  • Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc

  • Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết. 
  • Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây: 
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

BỘT KHỬ MÙI TRAPHACO

BỘT KHỬ MÙI TRAPHACO

Giá: Liên hệ

Bổ phế Nam hà

Bổ phế Nam hà

Giá: Liên hệ

Biotin 5mg

Biotin 5mg

Giá: Liên hệ

BUSCOPAN 10mg

BUSCOPAN 10mg

Giá: Liên hệ

Bonlutin

Bonlutin

Giá: Liên hệ

BOGANIC LIPPI

BOGANIC LIPPI

Giá: Liên hệ

Boganic Kid

Boganic Kid

Giá: Liên hệ

Boganic Forte (Traphaco)

Boganic Forte (Traphaco)

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi