Zentel 200mg

giun

Diệt giun và động vật đơn bào chống lại các ký sinh trùng đường ruột và mô sau đây: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duode

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Zentel 200mg

Quy cách:

Hộp 1 vỉ x 2 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính:  200mg Albendazole.
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Diệt giun và động vật đơn bào chống lại các ký sinh trùng đường ruột và mô sau đây: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura).

Chống chỉ định:

  • Không nên dùng ZENTEL trong thai kỳ hoặc cho những phụ nữ nghi có thai.
  • Chống chỉ định dùng ZENTEL cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc (albendazole hoặc tá dược).

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Nếu bệnh nhân không khỏi bệnh sau 3 tuần, liệu trình điều trị thứ hai được chỉ định.
  • Không đòi hỏi những phương thức đặc biệt như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ khi dùng thuốc.
  • Có thể nhai viên thuốc hoặc uống với nước. Một số người đặc biệt là trẻ em có thể thấy khó nuốt toàn bộ viên thuốc, nên nhai thuốc với 1 ít nước hoặc cũng có thể nghiền viên thuốc ra.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều duy nhất 400mg (2 viên 200mg)
  • Trẻ em 1 - 2 tuổi: Liều duy nhất 200mg (1 viên 200mg)

Với giun kim: Để có kết quả khỏi bệnh hoàn toàn trong những trường hợp nhiễm giun kim, cần phải có những biện pháp giữ vệ sinh chặt chẽ và đồng thời cũng điều trị cho thân nhân và những người sống chung nhà.

Các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi

  • Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không yêu cầu chỉnh liều nhưng nên sử dụng albendazole thận trọng ở người cao tuổi, có bằng chứng rối loạn chức năng gan. (xem Suy giảm chức năng gan và Dược động học)

Suy thận

  • Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó (albendazole sulfoxide) là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không yêu cầu điều chỉnh liều, tuy nhiên cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân có bằng chứng suy giảm chức năng thận.

Suy gan

  • Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Nên giám sát chặt chẽ những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các men gan) bất thường trước khi chỉ định liệu pháp albendazole.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để tránh sử dụng ZENTEL trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng thuốc trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi xét nghiệm thai âm tính.
  • Điều trị với ZENTEL có thể không điều trị được nang ấu trùng sán lợn trong hệ thần kinh trung ương mắc từ trước, đặc biệt ở những vùng nhiễm sán cao. Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng về thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu khu trú gây ra do phản ứng viêm khi các ký sinh trong não bị chết. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, khi đó nên bắt đầu ngay liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp.

Lái xe

  • Chưa quan sát thấy tác động của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Không nên dùng albendazole trong suốt quá trình mang thai hoặc ở phụ nữ nghi có thai (xem Chống chỉ định)
  • Vẫn chưa biết liệu albendazole hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không nên dùng ZENTEL khi đang cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể gặp phải khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Số liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất được quy định cho tất cả các loại tác dụng không mong muốn khác (tức là xuất hiện dưới 1/1000) được chủ yếu xác định từ các số liệu hậu mãi và tham khảo tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Không phổ biến: Đau đầu và chóng mặt

Rối loạn dạ dày ruột

  • Không phổ biến: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.

Rối loạn gan mật

  • Hiếm: Tăng men gan

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Đã ghi nhận praziquantel làm tăng nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của albendazole trong huyết tương.
  • Ritonavir, phenytoin, carbamazepine và phenobarbital có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của albendazole, albendazole sulfoxide, trong huyết tương. Chưa biết rõ sự liên quan lâm sàng của tác động) này, tuy nhiên đã thấy hiệu quả giảm, đặc biệt trong điều trị nhiễm giun sán toàn thân. Bệnh nhân nên được theo dõi hiệu quả và có thể phải thay thế mức liều điều trị hoặc thay thế liệu pháp điều trị.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 2 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

ZINNAT 500MG

ZINNAT 500MG

Giá: Liên hệ

ZINNAT 250MG

ZINNAT 250MG

Giá: Liên hệ

Zinnat 125Mg/5Ml

Zinnat 125Mg/5Ml

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi