Vastarel MR 35mg

đau thắt ngực, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Thuốc này được sử dụng cho người lớn, khi kết hợp với các thuốc khác để điều trị bệnh đau thắt ngực (đau ngực gây ra bởi bệnh lý mạnh vành).

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Vastarel MR 35mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Trimetazidin dihydrochloride 35mg.
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với trimetazidin hoặc với bất cứ tá dược nào.
  • Bệnh parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Dùng mỗi lần một viên trimetazidin 35mg, hai lần mỗi ngày, nghĩa là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn.
  • Hiệu quả của việc điều trị nên được đánh giá sau 3 tháng và trimetazidin nên được ngừng sử dụng nếu không có đáp ứng điều trị.

Liều dùng

Bệnh nhân suy thận

  • Ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.

Bệnh nhân cao tuổi

  • Ở các bệnh nhân cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi, ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.
  • Việc chỉnh liều ở các bệnh nhân cao tuổi cần được tiến hành thận trọng.

Quần thể bệnh nhi

  • Độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sản phẩm thuốc không phải là thuốc chữa trị cơn đau thắt ngực, cũng không được chỉ định là điều trị đầu tiên cho bệnh đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim cũng như thời điểm trước khi nhập viện hoặc trong ngày nhập viện đầu tiên.
  • Khi có cơn đau thắt ngực, bệnh động mạch vành cần được đánh giá lại và cân nhắc điều trị đáp ứng (điều trị bằng thuốc và có thể là tái thông tuần hoàn).
  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng parkinson (run, mất vận động, tăng trương lực cơ), do đó các triệu chứng này cần phải được đánh giá thường xuyên, đặc biệt ở các bệnh nhân cao tuổi. Trong các trường hợp có nghi ngờ, các bệnh nhân nên tham khảo bác sĩ chuyên khoa thần kinh để có được sự đánh giá chính xác.
  • Khi xảy ra các rối loạn vận động như triệu chứng parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, tư thế đi không vững, cần ngưng sử dụng trimetazidin.
  • Những trường hợp này có tỷ lệ thấp và thường hồi phục sau khi ngừng điều trị. Phần lớn bệnh nhân sẽ hồi phục trong vòng 4 tháng sau khi ngừng điều trị trimetazidin. Nếu các triệu chứng parkinson vẫn tổn tại trên 4 tháng sau khi ngừng thuốc, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • Ngã có thể xảy ra, liên quan đến tư thế đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống cao huyết áp.
  • Nên thận trọng khi kê đơn trimetazidin trên các bệnh nhân có khả năng tăng nồng độ trimetazidin: Suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân tuổi cao hơn 75.
  • Sản phẩm thuốc này nhìn chung không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú.

Lái xe

  • Trimetazidin không cho thấy ảnh hưởng đến huyết động trong các nghiên cứu lâm sàng, tuy nhiên các trường hợp hoa mắt và ngủ mơ đã được quan sát thấy khi thuốc được lưu hành trên thị trường, các trường hợp này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Có thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng trimetazidin trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra những ảnh hưởng có hại trực tiếp và gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Như một biện pháp đề phòng, nên tránh sử dụng VASTAREL trong quá trình mang thai.
  • Cho con bú: Chưa rõ liệu trimetazidin/các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Một nguy cơ cho trẻ mới sinh/trẻ sơ sinh không thể được ngoại trừ. VASTAREL không nên sử dụng trong quá trình cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu liên quan đến độc tính sinh sản cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của chuột cống đực và cái.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thần kinh

  • Phổ biến: Chóng mặt, đau đầu
  • Chưa rõ: Các triệu chứng Parkinson (run, mất vận động, tăng trương lực cơ), tư thế đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, những rối loạn vận động khác có liên quan, thường hồi phục sau khi ngừng điều trị. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ngủ mơ)

Rối loạn tim

  • Hiếm gặp: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh

Rối loạn mạch

  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể liên quan đến ốm mệt, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Phổ biến: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Chưa rõ: Táo bón

Rối loạn da và mô dưới da

  • Phổ biến: Phát ban, ngứa, nổi mề đay
  • Chưa rõ: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch

Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc

  • Phổ biến: Suy nhược

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Chưa rõ: Mất bạch cầu hạt. Giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu

Rối loạn gan mật

  • Chưa rõ: Viêm gan

Báo cáo các tác dụng không mong muốn có nghi ngờ

  • Báo cáo các tác dụng không mong muốn có nghi ngờ sau khi một thuốc được cấp phép là quan trọng. Việc này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Các cán bộ y tế được yêu cầu báo cáo các phản ứng bất lợi có nghi ngờ thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.

Tương tác thuốc

  • Chưa có tương tác nào được báo cáo.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Venlafaxine Stada

Venlafaxine Stada

Giá: Liên hệ

Vastec 35 MR

Vastec 35 MR

Giá: Liên hệ

Valsartan Stada 80mg

Valsartan Stada 80mg

Giá: Liên hệ

V.Rohto Vitamin

V.Rohto Vitamin

Giá: Liên hệ

V.Rohto Trẻ em

V.Rohto Trẻ em

Giá: Liên hệ

V.Rohto New

V.Rohto New

Giá: Liên hệ

V.Rohto cool

V.Rohto cool

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi