Trimetazidin Stada 20mg

đau thắt ngực, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Liệu pháp bổ sung/hỗ trợ điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Trimetazidin Stada 20mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Trimetazidin dihydroclorid: 20mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
  • Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thiếu các số liệu nghiên cứu trên lâm sàng đối với hoạt chất trimetazidin.
  • Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
  • Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
  • Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Lái xe

  • Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Tránh dùng cho phụ nữ có thai, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Rối loạn trên hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
  • Không rõ: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).

Rối loạn trên tim

  • Hiếm gặp: Đánh trống ngực (hồi hộp), ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

Rối loạn trên mạch

  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rối loạn trên dạ dày - ruột

  • Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Không rõ: Táo bón.

Rối loạn trên da và mô dưới da

  • Thường gặp: Mẩn, ngứa, mày đay.
  • Không rõ: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.

Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc

  • Thường gặp: Suy nhược.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Không rõ: Mất bạch cầu hạt, giảm tiều cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Rối loạn gan mật

  • Không rõ: Viêm gan.

Tương tác thuốc

  • Không nên chỉ định phối hợp trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của trimetazidin với các thuốc này.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Telfast BD 60mg

Telfast BD 60mg

Giá: Liên hệ

TELFAST 180MG

TELFAST 180MG

Giá: Liên hệ

Tegretol 200

Tegretol 200

Giá: Liên hệ

TEBONIN 120MG

TEBONIN 120MG

Giá: Liên hệ

TARDYFERON B9

TARDYFERON B9

Giá: Liên hệ

TANGANIL 500mg

TANGANIL 500mg

Giá: Liên hệ

Tanakan 40mg

Tanakan 40mg

Giá: Liên hệ

Tadalafil Stada

Tadalafil Stada

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi