Tetracyclin 500mg

nhiễm khuẩn, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Điều trị mụn trứng cá. Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Tetracyclin 500mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 20 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Tetracyclin hydrochlorid 500mg
  • Dạng thuốc: Viên nang cứng

Công dụng

Chỉ định:

Tetracyclin được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn do Brucella, Francisella tularensis và Rickettsia.
  • Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
  • Điều trị mụn trứng cá.
  • Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
  • Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

* Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do việc sử dụng các thuốc nhóm tetracyclin trong quá trình phát triển của răng (nửa cuối thai kỳ và trẻ dưới 8 tuổi) có thể gây biến màu răng vĩnh viễn (vàng, xám, nâu) và thuốc có thể gắn vào và ảnh hưởng tới sự phát triển của xương, không dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng uống.
  • Nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
  • Tetracyclin thường được uống khi điều trị nhiễm khuẩn toàn thân.

Liều dùng

 

  • Người lớn: 500 mg mỗi 6 giờ 1 lần.
  • Trẻ em trên 8 tuổi: 500 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày.
  • Nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ sau khi hết các triệu chứng và sốt.
  • Cần thận trọng khi dùng tetracyclin cho người cao tuổi. Tránh dùng cho những trường hợp suy thận, nếu bắt buộc phải dùng thì phải giảm liều cho thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.
  • Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
  • Một vài trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, vì vậy nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại và ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên của ban đỏ.
  • Thận trọng dùng cho người bị suy thận và người cao tuổi.

Lái xe

  • Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng tetracyclin trong và gần thai kỳ sẽ gây các hậu quả sau:
    • Tác hại đến răng và xương thai nhi.
    • Ðộc với gan của người mang thai.
    • Gây dị tật bẩm sinh.
    • Các tác hại khác.
  • Thời kỳ cho con bú: Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo với calci trong sữa mẹ những phức hợp không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
  • Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
  • Da: Phản ứng dị ứng da, mề đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.
  • Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
  • Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
  • Gan: Ðộc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
  • Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt.
  • Nồng độ tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khác như natri bicarbonat làm tăng pH dịch vị cũng có thể làm giảm sinh khả dụng của một số chế phẩm có tetracyclin.
  • Không nên phối hợp tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến gây tăng urê huyết.
  • Tetracyclin phối hợp với các muối sắt làm giảm rõ rệt hấp thu cả hai loại thuốc này ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu lực điều trị giảm hay mất hẳn. Trường hợp cần thiết phải dùng cả hai loại thuốc này thì thời gian uống phải cách xa càng lâu càng tốt để tránh sự trộn lẫn hai thuốc này ở ruột.
  • Hấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (70 – 80 %) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.

Quy cách

Hộp 20 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Telfast BD 60mg

Telfast BD 60mg

Giá: Liên hệ

TELFAST 180MG

TELFAST 180MG

Giá: Liên hệ

Tegretol 200

Tegretol 200

Giá: Liên hệ

TEBONIN 120MG

TEBONIN 120MG

Giá: Liên hệ

TARDYFERON B9

TARDYFERON B9

Giá: Liên hệ

TANGANIL 500mg

TANGANIL 500mg

Giá: Liên hệ

Tanakan 40mg

Tanakan 40mg

Giá: Liên hệ

Tadalafil Stada

Tadalafil Stada

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi