REMINYL

sa sút trí tuệ, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

REMINYL

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 1 vỉ x 14 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Galantamin Hydrobromid, tương đương với 4mg (hoặc 8mg) Galantamin.
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định:

  • Không được sử dụng REMINYL cho những bệnh nhân đã được biết quá mẫn với galantamin hydrobromid hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Galantamin được dùng qua đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối .

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: 4mg/lần, ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liều lên 8 mg/lần, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của người bệnh mà tăng liều lên 12mg/lần, ngày 2 lần. Dùng liều cao 16mg/lần, ngày 2 lần, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.
  • Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ vài ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.
  • Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa, liều không được vượt quá 16mg/ngày.
  • Nếu suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải dưới 9ml/phút) không khuyến cáo dùng.
  • Đối với người suy gan mức độ trung bình: khởi đầu dùng 4mg/lần, ngày một lần trong ít nhất một tuần, sau đó có thể tăng dần liều lên đến tối đa 8mg/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em:

  • Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.

Thận trọng khi sử dụng

Cũng như những thuốc kích thích hệ cholinergic khác, REMINYL cần thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh lý tim mạch: Do tác dụng dược lý, các thuốc kích thích hệ cholinergic có thể có những tác động của tăng trương lực thần kinh đối giao cảm lên nhịp tim bao gồm nhịp tim chậm và tất cả các loại block nút nhĩ thất (xem Tác dụng không mong muốn). Điều này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân bị “hội chứng suy nút xoang" hoặc có các dạng rối loạn dẫn truyền trên thất hoặc ở những người đang đồng thời sử dụng thuốc làm giảm nhịp tim đáng kể như digoxin và các thuốc ức chế thụ thể beta. Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc sử dụng REMINYL đã có liên quan đến ngất và hiếm khi có liên quan với tình trạng nhịp tim rất chậm.
  • Bệnh lý tiêu hóa: Đối với những bệnh nhân có nguy cơ khởi phát loét đường tiêu hóa, ví dụ như những bệnh nhân có tiền sử bị loét hoặc các yếu tố thuận lợi để gây loét, bao gồm những hệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS), cần phải theo dõi các triệu chứng. Tụy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy REMINYL không làm tăng tần suất loét và xuất huỵết tiêu hóa so với giả dược. Không nên sử dụng REMINYL cho những bệnh nhân có bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc những bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
  • Bệnh lý thần kinh: Các cơn co giật đã được báo cáo khi sử dụng REMINYL (xem Tác dụng không mong muốn-Dữliệu hậu mãi). Cơn co giật cũng có thể là một biểu hiện cùa bệnh Alzheimer.
  • Bệnh lý phổi: Do những tác động kích thích hệ cholinergic, các thuốc nhóm này cần được kê toa thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Tiết niệu-sinh dục: Không nên sử dụng REMINYL cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc đang hồi phục sau phẫu thuật bàng quang.
  • Tính an toàn trên bệnh nhân bị suy giảm nhận thức mức độ nhẹ (MCI)
  • REMINYL không được chỉ định cho những đối tượng bị suy giảm nhận thức mức độ nhẹ (MCI), tức là những người đã được chứng minh là sự suy giảm trí nhớ nặng hơn không phù hợp so với tuổi và kiến thức của họ, nhưng không thỏa mãn các tiêu chí của bệnh Alzheimer.
  • Hai thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong hai năm trên những bệnh nhân MCI không thỏa mãn các kết quả hiệu quả kép ban đầu. Mặc dù tỷ lệ tử vong ở hai nghiên cứu thấp, ghi nhận ban đầu cho thấy có nhiều trường hợp tử vong ở các đối tượng ngẫu nhiên dùng galantamin hơn so với giả dược, nhưng các biến cố bất lợi nghiêm trọng là giống nhau giữa hai nhóm điều trị. Tử vong do các nguyên nhàn khác nhau nằm trong dự đoán ở nhóm bệnh nhân cao tuổi. Khi đưa thêm vào dữ liệu thu được tu một nhóm nhiều bệnh nhân hơn bao gồm cả những người đã ngừng điều trị trựớc khi kết thúc thờ. gian mù đôi, không thấy bằng chứng về việc tăng nguy cơ tử vong ở những đôi tượng được điều trị với REMINYL trong thời gian này. Các đối tượng ờ nhóm giả dược ngừng việc điều trị trước khi tử vong nhiều hơn ở nhóm galantamin, có thể là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ tử vong cùa các ghi nhận ban đầu. Các kết quả của nghiên cứu MCI rất khác biệt trên các đối tượng quan sát trong các nghiên cứu của bệnh Alzheimer. Trong các nghiên cứu tổng hợp về bệnh Alzheimer (n=4614), tỷ lệ tử vong ở nhóm giả dược cao hơn ở nhóm REMINYL.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, bloc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, bloc nhánh nhịp nhĩ nhanh, ngất.
  • Tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.
  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
  • Tiết niệu: tiểu tiện không kiềm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
  • Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
  • Khác: thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thủng thực quản.

Tương tác thuốc

Tương tác dược lực học:

  • Khi gây mê: galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật.
  • Thuốc kháng cholinergic: đối kháng với tác dụng của galantamin.
  • Thuốc kích thích chilinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinestestarase): hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.

Tương tác dược động học:

  • Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamin, gây tương tác dược động học.
  • Cimetidin, paroxetin: làm tăng sinh khả dụng của galantamin.
  • Erythromycin, ketoconazol: làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của galantamin.
  • Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin: làm giảm thanh thải galantamin.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Rabeto 40mg

Rabeto 40mg

Giá: Liên hệ

Rhumenol Flu

Rhumenol Flu

Giá: Liên hệ

Rupafin

Rupafin

Giá: Liên hệ

Rosuvastatin Stada

Rosuvastatin Stada

Giá: Liên hệ

ROSTOR 10

ROSTOR 10

Giá: Liên hệ

ROSEPIRE 0,03MG

ROSEPIRE 0,03MG

Giá: Liên hệ

Rocaltrol

Rocaltrol

Giá: Liên hệ

REMOS IB 10G

REMOS IB 10G

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi