Pranstad 1

tiểu đường, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Đơn trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong điều trị tiểu đường tuýp 2. Phối hợp với meformin khi không kiểm soát được mức đường huyết

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Pranstad 1

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Repaglinid 1 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Đơn trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong điều trị tiểu đường tuýp 2.
  • Phối hợp với meformin khi không kiểm soát được mức đường huyết bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và đơn điều trị với metformin, sulfonylure, repaglinid hay thiazolidinedion. 

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với repaglinid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiểu đường tuýp 1.
  • Bệnh nhân tiểu đường bị biến chứng nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, kể cả nhiễm acid-ceton do tiểu đường, có hoặc không có hôn mê; trường hợp này phải dùng insulin.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn, tuy nhiên có thể dao động từ 30 phút trước bữa ăn đến ngay trước bữa ăn. 

Liều dùng

Liều khởi đầu: 

  • Bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc có HbA1C< 8%: 0,5 mg.
  • Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc hạ đường huyết và có HbA1C≥ 8%: 1-2 mg/ lần. 

Điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng đường huyết khi đói.

  • Tăng liều gấp đôi đến 4 mg cho đến khi mức đường huyết đạt yêu cầu. Đo chỉ số đường huyết sau điều chỉnh liều ít nhất 1 lần/tuần.
  • Thang liều đề nghị từ 0,5 mg - 4 mg, trước bữa ăn 2, 3, hoặc 4 lần/ ngày. Liều tối đa:16 mg/ngày. 

Bệnh nhân đang dùng thuốc tiểu đường khác: 

  • Có thể chuyển sang dùng repaglinid. Liều bắt đầu tối đa là 1 mg. 

Phối hợp với metformin:

  • Điều chỉnh liều của mỗi thuốc để kiểm soát được đường huyết. Mỗi thuốc nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. 

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: 

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng: Bắt đầu với liều 0,5 mg, sau đó điều chỉnh liều cẩn thận.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi hoặc bệnh nhân > 75 tuổi: Không chỉ định.

Thận trọng khi sử dụng

  • Repaglinid không được dùng chung với NPH-insulin.
  • Tất cả các thuốc hạ đường huyết kể cả repaglinid đều có khả năng gây hạ glucose huyết.
  • Suy gan có thể gây tăng nồng độ repaglinid trong máu cao và có thể làm giảm khả năng tân tạo glucose, cả 2 điều này làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết nghiêm trọng.
  • Người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược hoặc suy dinh dưỡng và suy tuyến thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, hoặc suy thận nặng đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết.
  • Triệu chứng hạ glucose huyết khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta-adrenergic. Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calori đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng hoặc kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời nhiều loại thuốc hạ glucose huyết.
  • Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của repaglinid trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng repaglinid cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Nồng độ glucose huyết bất thường trong thời kỳ mang thai có thể liên quan đến sự tăng tỉ lệ dị tật bẩm sinh, insulin được khuyên dùng thay thế cho repaglinid trong thời kỳ mang thai để duy trì kiểm soát nồng độ glucose huyết tối ưu.
  • Do khả năng repaglinid gây hạ glucose huyết và biến đổi xương có thể xảy ra ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu ngưng dùng repaglinid và chế độ ăn kiêng không đủ để kiểm soát glucose huyết thì dùng insulin thay thế.
  • Bệnh nhân cần thận trọng tránh để hạ glucose huyết trong khi đang lái xe. Điều này đặc biệt quan trọng ở những người khó nhận biết những dấu hiệu của hạ glucose huyết hay thường xuyên bị hạ glucose huyết. Việc lái xe nên được cân nhắc trong những trường hợp này.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Hạ đường huyết, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi, viêm phế quản, buồn nôn, tiêu chảy, đau khớp, đau lưng, đau đầu.

Ít gặp

  • Táo bón, nôn, khó tiêu, dị cảm, đau ngực, nhiễm trùng đường tiết niệu, dị ứng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc repaglinide có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Thuốc có thể tương tác với thuốc repaglinide là NPH insulin.
  • Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ repaglinide khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động của repaglinide, ví dụ như clopidogrel, gemfibrozil, trimethoprim, thuốc kháng nấm azole (như itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin), rifamycins (như rifabutin), wort St. John và những loại thuốc khác.
  • Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn, khiến bạn khó kiểm soát hơn, ví dụ như corticosteroid (như prednisone), thuốc tâm thần (như olanzapine), kháng sinh fluoroquinolone (như ciprofloxacin) và những thuốc khác. Bạn nên kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu cao hoặc thấp, bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc tiểu đường, chế độ tập thể dục hoặc ăn uống của bạn.
  • Thuốc ức chế beta (như metoprolol, propranolol, thuốc nhỏ mắt tăng nhãn áp như timolol) có thể ngăn nhịp tim đập nhanh bạn thường cảm thấy khi lượng đường trong máu giảm quá thấp (hạ đường huyết). Các triệu chứng khác của lượng đường trong máu thấp như chóng mặt, đói hoặc đổ mồ hôi không bị ảnh hưởng bởi những loại thuốc này.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Partamol 325/500

Partamol 325/500

Giá: Liên hệ

PARIET

PARIET

Giá: Liên hệ

Pantostad 40

Pantostad 40

Giá: Liên hệ

Pantoprazole Stada 40mg

Pantoprazole Stada 40mg

Giá: Liên hệ

Pantoprazol 40mg

Pantoprazol 40mg

Giá: Liên hệ

PANTOLOC 40MG

PANTOLOC 40MG

Giá: Liên hệ

PANTHENOL 10G

PANTHENOL 10G

Giá: Liên hệ

Panfor Sr 1000MG

Panfor Sr 1000MG

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi