Điều trị hỗ trợ trong động kinh.
Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi:
- Ngày đầu tiên: 300 mg x 1 lần
- Ngày thứ 2: 300 mg x 2 lần
- Ngày thứ 3: 300 mg x 3 lần
- Sau đó có thể tăng dần lên 300 mỗi ngày. Liều thông thường: 900-1800 mg/ngày, chia làm 3 lần.
- Không dùng quá 2400 mg/ngày.
- Chia đều tổng lều dùng hàng ngày cho mỗi lần uống thuốc. Các lần uống thuốc không cách nhau quá 12 giờ. Liều cao có thể chia ra làm 4 lần/ngày.
Suy giảm chức năng thận và đang phải thẩm phân máu:
Giảm liều dựa theo độ thanh thải creatinin (CLL):
- 50-70 ml/phút: 600-1200 mg/ngày, chia 3 lần
- 15-29 ml/phút: 300 mg/ngày, chia 3 lần.
- < 15 ml/phút: 300 mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần.
Thẩm phân máu: 200-300 mg, sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi, cân nặng từ 30-36 kg:
- Ngày đầu tiên: 300 mg x 1 lần/ngày
- Ngày thứ 2: 300 mg x 1 lần/ngày
- Ngày thứ 3: 300 mg x 1 lần/ngày
- Liều thông thường: 300 mg x 3 lần/ngày
- Liều duy trì: 300 mg x 3 lần/ngày
Đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:
Người lớn: Không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần, hoặc:
- Ngày thứ nhất: 300 mg
- Ngày thứ 2: 300 mg x 2 lần/ngày
- Ngày thứ 3: 300 mg x 3 lần/ngày
- Sau đó có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngày. Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Người cao tuổi:
- Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu ở những bệnh nhân dùng gabapentin.
- Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.
- Vận động mất phối hợp liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc.
- Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
- Không nên dừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 7 ngày.
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Khi dùng đường uống, gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
- Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Gabapentin tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng tương tự khác. Thậm chí, khi những ảnh hưởng trên chỉ ở mức độ nhẹ và trung bình, thì cũng có thể là nguy hiểm tiềm tàng ở những bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt đúng khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
- Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
- Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
- Phù mạch ngoại biên.
- Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
- Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
- Đau cơ, đau khớp.
- Mẩn ngứa, ban da.
- Giảm bạch cầu.
- Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp:
- Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
- Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
- Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp:
- Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
- Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
- Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
- Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
- Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
- Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
- Sốt hoặc rét run.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác thuốc