Cách dùng
Dùng đường uống.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/ngày.
- Trẻ em: 2 - 12 tuổi, trên 30kg: uống 1 viên/ngày.
- Trẻ em: 2 - 12 tuổi, dưới 30kg: uống ½ viên/ngày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên, cứ 2 ngày một lần.
Thận trọng khi sử dụng
- Suy gan.
- Phụ nữ có thai và nuôi con bú.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng.
Thai kỳ
- Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Lái xe
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt vì vậy nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp:
- + Thần kinh: Đau đầu.
- + Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp:
- + Thần kinh: Chóng mặt.
- + Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- + Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp:
- + Thần kinh: Trầm cảm.
- + Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- + Tiêu hóa: Buồn nôn.
- + Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- + Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin 40% và làm tăng nồng độ chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin 46%.