Ibudolor 200

giảm đau, hạ sốt

Thống kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng. Ibuprofen còn dùng để hạ sốt.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Ibudolor 200

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Ibuprofen 200 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định: Điều trị đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau:

  • Thống kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng.
  • Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở thiếu niên, rối loạn quanh khớp như viêm túi thanh mạc và viêm bao hoạt dịch gân, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.
  • Ibuprofen còn dùng để hạ sốt.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Bệnh nhân bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút) (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý tất cả bệnh nhân bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống

Liều dùng

Người lớn:

  • Giảm đau và kháng viêm: 1,2 g - 1,8 g/ngày, chia làm nhiều lần mặc dù liều duy trì từ 600 mg - 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều dùng có thể tăng lên 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày.
  • Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị viêm xương khớp.
  • Hạ sốt: Liều khuyến cáo là 200 - 400 mg mỗi 4 - 6 giờ, liều tối đa là 1,2 g/ngày.

Trẻ em:

  • Hạ sốt:  5 - 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) mỗi 6 - 8 giờ. Liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
  • Giảm đau: 10 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ, liều tối đa là 40 mg/kg/ngày.
  • Viêm khớp tự phát ở thiếu niên: 30 - 40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
  • Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7 kg và liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng các thuốc NSAID đối với người cao tuổi và bệnh nhân rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp và suy chức năng tim, gan, thận.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Phụ nữ có thai: Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thống tim mạch của bào thai (như đóng sớm ống động mạch). Iuprofen không được chỉ định dùng trong thời gian mang thai (đặc biệt 3 tháng cuối) hoặc trong giai đoạn chuyển dạ và sinh con.
  • Phụ nữ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
  • Tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, chảy máu dạ dày-tá tràng, loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thử nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Imdur 30mg

Imdur 30mg

Giá: Liên hệ

IDARAC 200MG

IDARAC 200MG

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi