- Người lớn: 2 ống/ngày.
- 12 – 18 tuổi: 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
- 1 – 11 tuổi: 1 – 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
Thận trọng khi sử dụng
Quá thừa sắt rất nguy hiểm. Đặc biệt trẻ dưới 6 tuổi có thể bị tử vong do ngộ độc sắt. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết cho các trường hợp sau (nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng)
- Bệnh nhân đang được điều trị bệnh khác.
- Người có bệnh lý đường tiêu hóa như: loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn loét, viêm ruột kết khu trú.
- Bệnh nhân bị bệnh tim/ rối loạn tuần hoàn.
- Bệnh nhân bị huyết tố niệu kịch phát.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân bị giảm protein huyết.
- Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm có chứa sắt.
- Truyền máu thường xuyên.
- Tăng Kali huyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc kháng aldosteron, triamteren.
- Bệnh nhân đang dùng quinolone, penicillamine, cholestyramine, vitamin E.
- Bệnh nhân đang dùng đồng thời sắt và diphosphonat, thyroxin, cefdinir.
Thận trọng chung
- Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định.
- Trước khi điều trị, cần hiểu rõ các nhân tố có thể gây thiếu máu.
- Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
- Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị, hạn chế xảy ra tình trạng quá liều.
- Dùng vitamin C với liều trên 200 mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.
- Chỉ dùng thuốc này theo đường uống.
Thai kỳ
- Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù sắt bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Lái xe
Tác dụng phụ
Nếu thuốc gây ra các triệu chứng sau thì nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
- Tăng AST, ALT thoáng qua, hiếm khi tăng ALP.
- Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuất huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
- Trong trường hợp bị rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn tuần hoàn do quá liều, nên rửa dạ dày bằng carbonat hoặc uống sữa.
- Độc tính: rất nguy hiểm ở trẻ em. Có thể xảy ra: viêm dạ dày ruột xuất huyết, tử vong do sốc thuốc, trụy mạch sau 2 – 20 giờ dùng thuốc, hôn mê, hẹp môn vị, co giật, ngừng thở, rối loạn chức năng gan do chế độ ăn uống.
- Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Khi đang dùng thuốc này, không nên sử dụng các chất sau: phosphat, calci sulfat, các tetracycline đường uống, thuốc kháng acid.
- Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa tannin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc