Glimepiride Stada 2mg

glucose huyết, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Glimepiride Stada 2mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Glimepirid 2mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Glimepirid được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với glimepirid, sulfonylurê hoặc các sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto - acid do đái tháo đường.
  • Suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1mg ngày một lần.
  • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác: Khi chuyển sang dùng glimepirid, nên cân nhắc hàm lượng và thời gian bán thải của thuốc sử dụng trước đó. Trong một vài trường hợp, cần ngừng dùng các thuốc chống đái tháo đường có thời gian bán thải dài (như clorpropamid) một vài ngày để hạn chế tối đa nguy cơ phản ứng hạ glucose huyết do tác dụng hiệp đồng. Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2mg mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Liều duy trì thông thường từ 1 - 4mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepirid 1mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1-2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2mg việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2mg/ngày, cách quãng khoảng 1-2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8mg ngày một lần.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với glimepirid cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.
  • Hạ glucose huyết: Tất cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của glimepirid.
    • Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.
    • Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.
    • Kết hợp glimepirid với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
  • Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với glimepirid hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.
  • Mức glucose huyết lúc đói nên được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh già bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.
  • Phản ứng dị ứng: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng xảy ra khi điều trị với glimepirid, bao gồm các phản ứng dị ứng nặng như: Phản vệ, phù mạch và hội chứng Stevens-Johnson. Nếu nghi ngờ có phản ứng dị ứng, nhanh chóng ngừng dùng glimepirid, đánh giá nguyên nhân tiềm tàng khác gây ra phản ứng dị ứng, và tiến hành biện pháp điều trị thay thế cho bệnh đái tháo đường.
  • Thiếu máu tan máu: Các sulfonylurê có thể gây ra thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt glucose 6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Vì glimepirid là một sulfonylurê, dùng thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD và cân nhắc điều trị thay thế không dùng sulfonylurê. Cũng có báo cáo về thiếu máu tan máu ở bệnh nhân không thiếu hụt G6PD.
  • Tăng nguy cơ tim mạch với mọi sulfonylurê: Đã có báo cáo về tăng nguy cơ tim mạch khi dùng thuốc hạ glucose huyết đường uống so với chế độ ăn kiêng đơn thuần hay chế độ ăn kiêng kết hợp với insulin. Bệnh nhân nên được thông báo nguy cơ tiềm ẩn và lợi ích của glimepirid, các liệu pháp điều trị thay thế.

Lái xe

  • Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy thuốc có độc tính trên phôi gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người mang thai. Người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thay thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết ở mức như bình thường.
  • Phụ nữ cho con bú: Glimepirid vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ đang cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là hạ glucose huyết.

Thường gặp

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
  • Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.

Ít gặp

  • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp

  • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
  • Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
  • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác thuốc

  • Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.
  • Những kết hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các sulfonyIure với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid.
  • Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.
  • Có thể xảy ra tương tác giữa glimepirid với các chất ức chế (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Goldasmo 200mg

Goldasmo 200mg

Giá: Liên hệ

Goldasmo 100mg

Goldasmo 100mg

Giá: Liên hệ

Gentamicin 0,3%

Gentamicin 0,3%

Giá: Liên hệ

Getzglim 4mg

Getzglim 4mg

Giá: Liên hệ

GYNOFLOR

GYNOFLOR

Giá: Liên hệ

Gynofar

Gynofar

Giá: Liên hệ

GOFEN 400

GOFEN 400

Giá: Liên hệ

Glucophage 850mg

Glucophage 850mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi