FUCIDIN H 15G

viêm da, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị viêm da ở người lớn và trẻ em, bao gồm viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc, có nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc xác định nhạy cảm với axít fusidic.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

FUCIDIN H 15G

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 1 tuýp x 15 g

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Mỗi gam kem chứa Axit fusidic 20mg, hydrocortison acetat 10mg
  • Dạng thuốc: Kem bôi ngoài

Công dụng

Chỉ định:

  • Được chỉ định trong điều trị viêm da ở người lớn và trẻ em, bao gồm viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc, có nhiễm khuẩn nghi ngờ hoặc xác định nhạy cảm với axít fusidic.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với axít fusidic/natri fusidat, hydrocortison acetat hoặc với thành phần tá dược.

Do thành phần có chứa corticosteroid, Fucidin H chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng da nguyên phát do nấm, vi khuẩn và vi rút không điều trị hoặc không kiểm soát được bởi các liệu pháp thích hợp (xem phần Cảnh báo).
  • Các biểu hiện ở da liên quan tới bệnh lao không điều trị hoặc không kiểm soát được bởi các liệu pháp thích hợp.
  • Viêm da quanh miệng và mụn trứng cá đỏ.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da cần điều trị 2 lần mỗi ngày cho đến khi có đáp ứng. Thông thường mỗi đợt điều trị không quá 2 tuần.

Liều dùng

  • 2 lần / ngày

Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên dùng Fucidin H dài ngày liên tục.
  • Tùy thuộc vào vị trí bôi thuốc, cần lưu ý tới khả năng hấp thụ toàn thân của hydrocortison acetat khi điều trị với Fucidin H.
  • Do thuốc có chứa corticosteroid, cần lưu ý khi bôi thuốc gần mắt. Tránh bôi Fucidin H vào mắt (xem phần Tác dụng ngoại ý).
  • Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận có hồi phục có thể xảy ra khi có sự hấp thu toàn thân của các corticosteroid dùng tại chỗ.
  • Cần lưu ý khi dùng Fucidin H cho trẻ em vì so với người lớn trẻ em có thể mẫn cảm hơn với các corticosteroid dùng tại chỗ gây ra ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận và hội chứng Cushing.
  • Đã có báo cáo về kháng thuốc khi sử dụng axít fusidic tại chỗ. Cũng như với mọi kháng sinh, sử dụng axít fusidic kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc tiến triển.
  • Sử dụng axít fusidic và hydrocortison acetat không quá 14 ngày cho một liệu trình điều trị sẽ giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc tiến triển.
  • Sử dụng không quá 14 ngày cũng ngăn chặn nguy cơ tác dụng ức chế miễn dịch của corticosteroid có thể làm che lấp bất kỳ triệu chứng tiềm ẩn của nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng kháng sinh.
  • Do tác dụng ức chế miễn dịch của các corticosteroid, Fucidin H có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn, làm nặng thêm nhiễm khuẩn đã có, và hoạt hóa nhiễm khuẩn muộn. Nên chuyển sang liệu pháp toàn thân nếu nhiễm khuẩn không thể được kiểm soát khi dùng thuốc tại chỗ (xem phần Chống chỉ định).
  • Fucidin H dạng kem có chứa butyl hydroxyanisol, cetyl alcohol và kali sorbat. Những tá dược này có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ như viêm da tiếp xúc). Butyl hydroxyanisol cũng có thể gây kích ứng với mắt và màng nhày.

Lái xe

  • Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Có thai

  • Axít Fusidic: Được tiên lượng là không ảnh hưởng đến thai nhi vì sự phơi nhiễm toàn thân với axít fusidic không đáng kể.
  • Hydrocortison acetat: Một lượng lớn dữ liệu trên phụ nữ có thai (kết quả trên hơn 1000 phụ nữ có thai) cho thấy không có dị tật cũng như độc tính cho bào thai do tác dụng của corticosteroid.
  • Fucidin H có thể được dùng trong giai đoạn thai kỳ nếu cần. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức chung về corticosteroid toàn thân, lưu ý khi sử dụng Fucidin H khi mang thai.
  • Các corticosteroid không nên dùng rộng rãi, dùng số lượng nhiều và dùng dài ngày ở phụ nữ có thai do có những bất thường về thai đã được phát hiện trên động vật do thuốc hấp thu toàn thân.

Cho con bú:

  • Tiên lượng không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của axít fusidic/hydrocortison acetat dùng tại chỗ trên một vùng da giới hạn của bà mẹ là không đáng kể.
  • Fucidin H có thể dùng trong thời kỳ cho con bú nhưng nên tránh bôi lên vú.
  • Sinh sản: Không có nghiên cứu lâm sàng về khả năng sinh sản.

Tác dụng phụ

Việc ước lượng tần suất của các tác dụng không mong muốn được dựa trên một phân tích dữ liệu gộp từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo tự phát.

Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo trong quá trình điều trị là phản ứng tại nơi dùng bao gồm ngứa, rát và kích ứng.

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các tác dụng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê từ những báo cáo về tần suất phổ biến nhất. Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được báo cáo theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100): Phản ứng quá mẫn

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100): Viêm da tiếp xúc; Eczema (tình trạng nặng); Phát ban

Rối loạn chung và tình trạng tại nơi dùng

  • Hay gặp (≥ 1/100, < 1/10): Phản ứng tại nơi dùng (bao gồm ngứa, rát và kích ứng)

Các tác dụng không mong muốn toàn thân của dạng corticosteroid nhẹ như hydrocortison bao gồm ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt là khi dùng thuốc ngoài da kéo dài. Tăng áp lực nội nhãn và bệnh tăng nhãn áp cũng có thể xảy ra sau khi bôi corticosteroid ở vùng da gần mắt, đặc biệt khi sử dụng kéo dài và ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh tăng nhãn áp tiến triển.

Các tác dụng không mong muốn trên da của dạng corticosteroid nhẹ như hydrocortison bao gồm: teo da, viêm da (gồm viêm da tiếp xúc, viêm da dạng trứng cá và viêm da quanh miệng), rạn da, giãn mao mạch, trứng cá đỏ, đỏ da, mất sắc tố, chứng rậm lông và tăng tiết mồ hôi. Bầm máu cũng có thể xảy ra khi dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài.

Dùng cho trẻ em: Dữ liệu về độ an toàn quan sát được ở trẻ em là tương tự với người lớn

Quy cách

Hộp 1 tuýp x 15 g

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

FLEMEX 60ML

FLEMEX 60ML

Giá: Liên hệ

FIXNAT 200

FIXNAT 200

Giá: Liên hệ

FITOSTIMOLINE PROCTOGEL

FITOSTIMOLINE PROCTOGEL

Giá: Liên hệ

Fexostad 60

Fexostad 60

Giá: Liên hệ

Fexostad 180

Fexostad 180

Giá: Liên hệ

Ferrovit

Ferrovit

Giá: Liên hệ

FERLIN

FERLIN

Giá: Liên hệ

FERLATUM FOL 15ML

FERLATUM FOL 15ML

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi