Fluotin 20

rối loạn kinh nguyệt, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Đều trị trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh, chứng ăn vô độ, hội chứng hoảng sợ, rối loạn tiền kinh nguyệt.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Fluotin 20

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Fluoxetin 20mg (dưới dạng fluoxetin hydroclorid).
  • Dạng thuốc: Viên nang cứng

Công dụng

Chỉ định:

  • Trầm cảm
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh.
  • Chứng ăn vô độ.
  • Hội chứng hoảng sợ.
  • Rối loạn tiền kinh nguyệt.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI): Không nên dùng fluoxetin kết hợp với MAOI, hoặc tối thiểu 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOI. Vì fluoxetin và chất chuyển hóa chính của nó có thời gian bán thải rất dài, tối thiểu 5 tuần sau khi ngưng fluoxetin mới nên bắt đầu dùng MAOI.
  • Chống chỉ định dùng chung đồng thời với pimozid.
  • Không nên dùng thioridazin với fluoxetin hoặc tối thiểu 5 tuần sau khi đã ngưng dùng fluoxetin.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Liều dùng

Trầm cảm:

  • Người lớn: Liều ban đầu thường dùng của fluoxetin là 20mg x 1 lần/ngày uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng lâm sàng sau nhiều tuần, liều hàng ngày có thể được tăng dần, lên đến tối đa là 80 mg/ngày (60mg đối với người cao tuổi). Liều dùng trên 20 mg/ngày có thể được chia làm 2 lần, ví dụ vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 8 tuổi trở lên: Liều ban đầu là 10mg, cần được tăng đến 20 mg/ngày sau 1 tuần (ngoại trừ ở trẻ em nhẹ cân không nên tăng liều trong vài tuần và sau đó chỉ khi nào kém đáp ứng lâm sàng).

Chứng ăn vô độ: 

  • Liều khuyến cáo là 60mg x 1 lần/ngày.

Rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh:

  • Người lớn: Liều ban đầu của fluoxetin là 20mg x 1 lần/ngày tăng lên đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có đáp ứng. Liều đến 80 mg/ngày đã được dùng, đôi khi được chia làm 2 lần.
  • Trẻ em 7 tuổi trở lên: Liều bắt đầu là 10 mg/ngày; ở trẻ em nhẹ cân, được tăng đến liều 20 - 30 mg/ngày sau vài tuần, nếu cần thiết. Thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn có thể tăng đến liều 20 mg/ngày sau 2 tuần; có thể tăng liều thêm đến 60 mg/ngày sau vài tuần khi cần thiết.

Hội chứng hoảng sợ: 

  • Liều ban đầu là 10mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tuần, nên tăng liều đến 20 mg/ngày; có thể tăng liều thêm đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có tiến triển.

Rối loạn tiền kinh nguyệt: 

  • Liều 20 mg/ngày được sử dụng trong điều trị. Việc dùng thuốc không liên tục cũng được cho phép: đối với mỗi chu kỳ mới, fluoxetin nên được bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Có thể tiếp tục điều trị trong 6 tháng; sau đó đánh giá lại trước khi tiếp tục điều trị thêm.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Khuyến cáo dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn.

Fluoxetin được chuyển hóa ở gan, do đó, liều thấp hơn, như dùng liều cách ngày đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Vì tác dụng gây động kinh nên dùng thận trọng các thuốc SSRI ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử các rối loạn này. Nên ngưng điều trị nếu cơn động kinh phát triển hoặc gia tăng tần suất động kinh.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu.
  • Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường vì các thuốc SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
  • Fluoxetin bị chuyển hóa ở gan nên dùng thận trọng hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ suốt giai đoạn điều trị ban đầu, đến khi cải thiện đáng kể bệnh trầm cảm vì tự tử là một nguy cơ gắn liền với bệnh nhân trầm cảm.

​Lái xe

  • Mặc dù Fluoxetin cho thấy không gây ảnh hưởng đến tâm thần vận động ở những người tình nguyện khỏe mạnh, bất cứ thuốc ảnh hưởng thần kinh nào cũng có thể làm suy giảm óc suy xét hoặc các kỹ năng. Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn hoạt động của họ không bị ảnh hưởng.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Tính an toàn của Fluoxetin chưa được thiết lập trong thời kỳ mang thai và vì thế không khuyến cáo dùng Fluoxetin.
  • Phụ nữ cho con bú: Fluoxetin và chất chuyển hóa của nó phân bố vào sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng fluoxetin ở phụ nữ cho con bú và nên thông báo cho bác sĩ nếu dự định cho con bú.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp:

  • Rối loạn chung: mệt mỏi.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu.

Thường gặp:

  • Rối loạn chung: cảm giác lo sợ, ớn lạnh.
  • Rối loạn tiêu hóa: nôn, khó tiêu, khô miệng.
  • Rối loạn tâm thần: lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường.
  • Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự thèm ăn.
  • Rối loạn mắt: nhìn mờ.
  • Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch máu: chứng đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp: ngáp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: đi tiểu thường xuyên.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh.

Ít gặp:

  • Rối loạn chung: khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng.
  • Rối loạn tiêu hóa: khó nuốt.
  • Rối loạn tâm thần: tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng.
  • Rối loạn hệ thần kinh: tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ.
  • Rối loạn mắt: giãn đồng tử.
  • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: co giật cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: khó tiểu.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: suy giảm chức năng tình dục.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: đau thực quản.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết.
  • Rối loạn tâm thần: hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, cơn hoảng sợ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi.
  • Rối loạn mạch máu: viêm mạch, giãn mạch.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết.
  • Rối loạn hô hấp: viêm họng.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: bí tiểu.
  • Rối loạn cơ quan sinh sản và vú: chứng tiết nhiều sữa.

Tương tác thuốc

  • Chuyển hóa của fluoxetin liên quan đến hệ thống isoenzym thuộc cytochrom CYP2D6 ở gan. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym này, và có chỉ số điều trị hẹp (chẳng hạn flecainid, encainid, carbamazepin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng), thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetin đã được dùng trong 5 tuần trước đó.
  • Liệu pháp sốc điện (ECT): Cơn co giật kéo dài khi điều trị đồng thời với fluoxetin hiếm khi xảy ra.
  • Thuốc gắn kết với protein: Vì fluoxetin gắn kết nhiều với protein, và lý thuyết thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn kết hoặc có thể thay thế vị trí gắn kết với các thuốc gắn kết với protein như thuốc chống đông đường uống và digitoxin. Bệnh nhân đang dùng fluoxetin với bất kỳ thuốc nào gắn kết nhiều với protein nên được theo dõi về khả năng bị các tác dụng phụ liên quan đến việc điều trị này.
  • Những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương như lithi nên được dùng thận trọng với fluoxetin. Nồng độ lithi tăng hoặc giảm và cũng có thể ngộ độc lithi. Cần theo dõi nồng độ lithi.
  • Những bệnh nhân, ổn định trước đó với phenytoin, khi bắt đầu điều trị đồng thời với fluoxetin làm gia tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương và độc tính của phenytoin về lâm sàng.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

FLEMEX 60ML

FLEMEX 60ML

Giá: Liên hệ

FIXNAT 200

FIXNAT 200

Giá: Liên hệ

FITOSTIMOLINE PROCTOGEL

FITOSTIMOLINE PROCTOGEL

Giá: Liên hệ

Fexostad 60

Fexostad 60

Giá: Liên hệ

Fexostad 180

Fexostad 180

Giá: Liên hệ

Ferrovit

Ferrovit

Giá: Liên hệ

FERLIN

FERLIN

Giá: Liên hệ

FERLATUM FOL 15ML

FERLATUM FOL 15ML

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi