Thành phần
Công dụng
Chỉ định:
Chống chỉ định:
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Liều dùng
Liều dùng & Cách dùng
Người lớn
Vùng da lành:
Liều và cách sử dụng |
Thời gian bôi |
|
khi luồn kim như luồn kim vào tĩnh mạch, lấy mẫu máu |
1/2 ống kem (khoảng 2g) trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. |
1 giờ; tối đa 5 giờ |
các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, như nạo tổn thương do u mềm biểu mô |
1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. |
1 giờ; tối đa 5 giờ |
các thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn hơn, như ghép da |
1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. |
2 giờ; tối đa 5 giờ |
Trên diện tích rộng của vùng da mới được cạo lông (trong điều trị ngoại trú) |
Liều tối đa khuyên dùng: 60g. Diện tích tối đa của vùng bôi kem: 600cm2 |
1 giờ; tối đa 5 giờ |
Vết loét ở chân:
Vệ sinh vết loét ở chân: khoảng 1 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Che phủ bề mặt vết loét bằng một lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng một lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Thời gian đắp thuốc: tối thiểu 30 phút. Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.Vết loét ở chân:
Dùng tại đường sinh dục
Da: Dùng trước khi tiêm gây tê tại chỗ:
Niêm mạc đường sinh dục:
Trẻ em
Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác:
Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1 gram trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc:
Tuổi |
Diện tích bôi thuốc |
Thời gian bôi thuốc |
0 - 3 tháng |
tối đa 10cm2 (tổng cộng 1g) (liều tối đa mỗi ngày) |
1 giờ (chú ý: không lâu hơn) |
3 - 12 tháng |
tối đa 20cm2 (tổng cộng 2g) |
1 giờ |
1 - 6 tuổi |
tối đa 100cm2 (tổng cộng 10g) |
1 giờ; tối đa 5 giờ1 |
6 - 12 tuổi |
tối đa 200cm2 (tổng cộng 20g) |
1 giờ; tối đa 5 giờ1 |
1 Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm.
Trẻ em bị viêm da dị ứng: giảm thời gian bôi thuốc xuống 30 phút.1 Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm.
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng phụ
Các phản ứng ngoại ý với thuốc gây tê tại chỗ theo nghĩa thực sự của thuật ngữ này xảy ra ít hơn 1/1000 bệnh nhân điều trị.
Da |
Thường gặp (≥ 1/100, <1/10) |
Phản ứng thoáng qua tại chỗ bôi thuốc, như xanh tái, ửng đỏ và phù.1)2)3) Cảm giác hơi nóng, ngứa hoặc ấm lúc ban đầu tại chỗ bôi thuốc.2)3) |
|
Ít gặp (≥ 1/1000,<1/100) |
Cảm giác nóng nhẹ lúc ban đầu, ngứa (tại chỗ bôi thuốc).1) Dị cảm tại chỗ bôi, ví dụ: cảm giác ngứa ran.2) Kích ứng da tại chỗ bôi.3) |
Các rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi |
Hiếm gặp (≥ 1/10000,<1/1000) |
Phản ứng dị ứng, trường hợp nặng nhất là sốc phản vệ.1) 2) 3) Methaemoglobin huyết.1) (Xem Tương tác thuốc và Quá liều). Phản ứng trên da tại chỗ bôi, ví dụ như nổi mẩn hoặc ban xuất huyết, đặc biệt sau thời gian dùng dài hơn như ở trẻ em bị viêm da dị ứng hay u mềm biểu mô.1)Trong trường hợp thuốc dính vào mắt, có thể gây kích ứng giác mạc.1) |
1) Vùng da lành
2) Niêm mạc đường sinh dục
3) Vết loét ở chân
Tương tác thuốc
Quy cách
Hộp 5 tuýp x 5 g
Nhà sản xuất
Sản phẩm liên quan
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ