ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Nhà thuốc ABC là chuỗi nhà thuốc tây lớn ở Đà Nẵng, Hội An với nhiều nhà thuốc, giao hàng toàn quốc, nhận ship COD ABC Pharmacy in Da Nang, Hoi An is one of the best drug stores for foreigner visitors, specialize in providing medicines used for tourism. We have delivery service

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

DOROTRIL-H

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính:
    - Lisinopril dihydrat tương đương Lisinopril …........................................ 20 mg
    - Hydrochlorothiazid ........................................................................... 12,5 mg
    - Tá dược: Mannitol, Starch 1500, Avicel, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Natri stearyl fumarat, Colloidal silicon dioxid.
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân thích hợp với trị liệu phối hợp.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây và bệnh nhân phù mạch do di truyền hay vô căn.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc dẫn xuất của sulphonamid.
  • Phụ nữ có thai.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
  • Mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng uống

Liều dùng

* Tăng huyết áp vô căn:

  • Liều thông thường là 1 viên, dùng 1 lần duy nhất trong ngày. Nên được uống vào cùng một thời điểm trong ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong 2 - 4 tuần, có thể tăng liều lên 2 viên, 1 lần/ngày.

* Liều cho bệnh nhân suy thận:

  • Dorotril - H không được dùng cho điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 - 80 ml/phút, Dorotril - H có thể dùng được nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
  • Liều khởi đầu lisinopril được đề nghị khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 - 10 mg.

* Điều trị bằng lợi tiểu trước đó:

  • Nên ngưng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi dùng Dorotril - H. Nếu không thể ngưng thuốc lợi tiểu, thì chỉ nên bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều là 5 mg.

* Sử dụng thuốc ở trẻ em:

  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.

* Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:

  • Hiệu quả và sự dung nạp của lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương đương nhau ở cả người lớn tuổi và người trẻ bị tăng huyết áp.

Thận trọng khi sử dụng

  • Việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều cần được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị tụt huyết áp triệu chứng.
  • Khi điều trị các bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch máu não cần chú ý đặc biệt vì tụt huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại như các thuốc giãn mạch khác.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid có thể không thích hợp ở bệnh nhân tổn thương thận và không hiệu quả ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin  30 ml/phút.
  • Dorotril - H không nên dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin  80 ml/phút) cho đến khi điều chỉnh từng thành phần riêng của phối hợp thuốc cho thấy cần dùng viên phối hợp.
  • Nên theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều cẩn thận ở một số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
  • Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh thận rõ rệt trước đó đã có hiện tượng tăng urê máu và creatinin huyết thanh, thường là nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi lisinopril được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu tình trạng trên xảy ra khi điều trị bằng Dorotril - H, phải ngưng dùng phối hợp này. Có thể dùng lại nhưng phải giảm liều hoặc sử dụng từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tổn thương chức năng gan hay bệnh gan tiến triển vì những thay đổi nhỏ trên sự cân bằng nước và điện giải có thể gây hôn mê gan.
  • Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ huyết áp, lisinopril có thể ức chế sự tạo thành angiotensin II thứ phát do sự phóng thích renin bù trừ. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này thì có thể điều chỉnh bằng cách bồi hoàn thể tích tuần hoàn.
  • Thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Cần phải điều chỉnh liều các thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin.
  • Ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện các thử nghiệm chức năng tuyến cận giáp do thiazid có thể làm giảm tiết calci niệu, gây tăng nhẹ và từng hồi nồng độ calci huyết thanh.
  • Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydrochlorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
  • Tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
  • Thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm.
  • Phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được ghi nhận ít gặp ở những bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế men chuyển. Triệu chứng này có thể xảy ra tại bất cứ thời điểm nào trong khi điều trị. Cần ngưng dùng Dorotril - H ngay lập tức, tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ở lưỡi, không gây trụy hô hấp, bệnh nhân cần được tiếp tục quan sát vì việc điều trị bằng thuốc kháng histamin và corticosteroid có thể không đáp ứng.
  • Trong vài trường hợp rất hiếm đã ghi nhận tử vong do phù mạch liên quan đến phù thanh quản hoặc phù lưỡi. Bệnh nhân phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp, đặc biệt ở những người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp. Những trường hợp này, cần điều trị cấp cứu nhanh chóng. Trường hợp này có thể sử dụng adrenalin và/hoặc duy trì thông thoáng đường hô hấp. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi triệu chứng được giải quyết hoàn toàn và ổn định.
  • Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ở người da đen với tỷ lệ cao hơn ở người có màu da khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế men chuyển có thể có nguy cơ bị phù mạch nhiều hơn khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở bệnh nhân dùng thiazid, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra cho dù bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay không hoặc ở bệnh nhân bị hen phế quản. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có thể trầm trọng hay bộc phát đã được báo cáo trên vài trường hợp dùng thiazid.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận đang thẩm phân.

THAI KỲ:

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai vì có thể gây tử vong; tăng nguy cơ dị tật và gây bệnh cho bào thai và trẻ sơ sinh.
  • Chưa rõ là lisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazid lại đi qua sữa mẹ. Vì hydrochlorothiazid có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nhũ nhi, cần phải tính toán tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định là ngưng cho trẻ bú hay ngưng dùng Dorotril - H.

LÁI XE

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, tác động tư thế (kể cả hạ huyết áp), ngất, ho, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nổi mẫn, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược, tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, giảm hemoglobin.
  • Ít gặp: Trầm cảm, đánh trống ngực, khô miệng, quá mẫn/phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, sốt, bất lực, khó chịu vùng ngực, giảm hematocrit.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu, bệnh gout, bài tiết hormon kháng lợi tiểu không thích hợp, rối loạn khứu giác, viêm tụy, yếu cơ, tăng bilirubin huyết thanh.
  • Rất hiếm: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng urê máu, tăng kali máu, phù mạch tại ruột, viêm gan (viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật), vàng da, suy gan, u lympho giả trên da.

* Các tác dụng phụ khác, ghi nhận do từng thành phần riêng lẻ:

  • Lisinopril: Nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não có thể do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, nhịp tim nhanh, đau bụng và không tiêu, rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần và chóng mặt có thể xảy ra, rối loạn vị giác và rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang, rụng tóc, mề đay, đổ mồ hôi, ngứa, vảy nến và rối loạn da nặng (bao gồm bệnh pemphigut, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng) đã được ghi nhận; hạ natri máu, urê máu, thiểu niệu/vô niệu, rối loạn chức năng thận, suy Thận cấp, viêm tụy. Hiếm gặp các trường hợp thiếu máu tán huyết.
  • Hydrochlorothiazid: Biếng ăn, kích thích dạ dày, táo bón, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tụy, viêm tuyến nước bọt, chóng mặt, nhiễm sắc tố vàng, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sốt, suy hô hấp kể cả viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu, mất cân bằng điện giải như hạ natri máu, co thắt cơ, bồn chồn, nhìn mờ thoáng qua, suy thận, rối loạn chức năng thận và viêm thận mô kẽ, cận thị cấp và glaucom góc đóng cấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Uống cùng lúc với các thuốc bổ sung kali, thuốc giữ kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali, đặc biệt ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh.
  • Không dùng chung với lithium do thuốc làm giảm độ thanh thải của lithium qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tính của lithium.
  • Kết hợp các thuốc trị tăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp.
  • Indomethacin có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid và lisinopril.
  • Ở những bệnh nhân có tổn thương chức năng thận đang được điều trị với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), sử dụng đồng thời với lisinopril có thể dẫn đến sự giảm chức năng thận nhiều hơn.
  • Thiazid có thể làm tăng đáp ứng với tubocurarin.
  • Phản ứng nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, có thể rất trầm trọng bao gồm: Đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng vàng dưới dạng tiêm (natri aurothiomalat) đã được ghi nhận thường xuyên xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Estrogen dùng chung với lisinopril gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
  • Thiazid có thể làm tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung với rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện.
  • Thiazid dùng chung với thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Thiazid dùng chung với corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Thiazid dùng chung với amin tăng huyết áp (norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp.
  • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Dầu gió trường sơn

Dầu gió trường sơn

Giá: Liên hệ

Depakine 200mg

Depakine 200mg

Giá: Liên hệ

DUSPATALIN RETARD 200MG

DUSPATALIN RETARD 200MG

Giá: Liên hệ

DUPHASTON 10MG

DUPHASTON 10MG

Giá: Liên hệ

DUPHALAC 15ML

DUPHALAC 15ML

Giá: Liên hệ

Duoplavin 75mg/100mg

Duoplavin 75mg/100mg

Giá: Liên hệ

Dudencer

Dudencer

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi