Cách dùng
Liều dùng
Dùng theo liều chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thường dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: sử dụng dạng bào chế khác thích hợp
- Người suy thận (người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận): Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 lần
- Người suy gan: không cần điều chỉnh liều
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng quá liều chỉ định
- Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu. Tuy nhiên, tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.