COMBIZAR

cao huyết áp, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị cao huyết áp: Cho những bệnh nhân thích hợp với dạng điều trị phối hợp.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

COMBIZAR

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Losartan potassium 50mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị cao huyết áp: Cho những bệnh nhân thích hợp với dạng điều trị phối hợp.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các dẫn xuất sulfonamide.
  • Mang thai.
  • Các bệnh nhân bị vô niệu.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Liều dùng

  • Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: 1 viên phối hợp Losartan 50mg + HCTZ 12,5mg một lần mỗi ngày.
  • Cho những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn, điều chỉnh đến liều tối đa: 2 viên phối hợp Losartan 50mg + HCTZ 12,5mg mỗi ngày.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Nhìn chung, tác dụng hạ huyết áp đạt được 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, việc điều trị với losartan potassium - hydrochlorothiazide được dung nạp tốt.

Phần lớn các phản ứng phụ nhẹ, thoáng qua và không cần ngưng điều trị. Trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm soát, việc ngưng điều trị do các phản ứng phụ trên lâm sàng trên nhóm bệnh nhân được điều trị với dạng phối hợp so với nhóm dùng giả dược tương ứng là 2.8% và 2.3%.

Những phản ứng phụ sau được ghi nhận với Losartan-Hydrochlorothiazide:

  • Toàn thân: Đau bụng, phù, suy nhược, nhức đầu.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Cơ xương: Đau lưng.
  • Thần kinh/tâm thần: Chóng mặt.
  • Hệ hô hấp: Khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu, nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Da: Nổi mẫn.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không sử dụng dạng phối hợp Losartan-HCTZ ở những bệnh nhân có thể bị mất nước nội mạch (ví dụ như những bệnh nhân điều trị với các thuốc lợi tiểu liều cao).
  • Dạng phối hợp Losartan-HCTZ không nên dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30mL/phút) hoặc những bệnh nhân bị suy gan.
  • Theo các dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ huyết tương của Losartan gia tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị xơ gan, nên xem xét sử dụng liều thấp cho những bệnh nhân có tiền sử bị suy gan. Vì thế, dạng phối hợp Losartan-HCTZ không nên dùng cho những bệnh nhân cần chuẩn độ liều lượng Losartan.
  • Losartan có thể làm tăng urea huyết và creatinine huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của người chỉ có một thận. Những thay đổi này trong chức năng thận có thể phục hồi khi ngừng điều trị.

Sử dụng khi mang thai:

  • Khi sử dụng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ, các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin (như Losartan) có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong ở thai nhi đang phát triển. Ngưng sử dụng Losartan ngay khi phát hiện mang thai.

Sử dụng ở những phụ nữ cho con bú: 

  • Chưa rõ losartan có bài tiết qua sữa hay không. HCTZ xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú sữa mẹ, nên cân nhắc giữa việc ngưng cho con bú và ngưng sử dụng thuốc, tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Losartan potassium

  • Cimetidine - Tăng khoảng 18% AUC của Losartan có thể xảy ra nhưng không có ảnh hưởng trên dược động học của chất chuyển hoá có hoạt tính.
  • Phenobarbital - Giảm khoảng 20% AUC của Losartan và AUC của chất chuyển hoá có hoạt tính.
  • Rifampicin và Fluconazole - Giảm nồng độ chất chuyển hoá có hoạt tính của Losartan.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ Kali (như Spironolactone, Triamterene, Amiloride), các thuốc bổ sung Kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa Kali - Tăng Kali trong huyết thanh.

Hydrochlorothiazide (HCTZ)

  • Rượu, barbiturate, hoặc thuốc giảm đau gây nghiện. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế đứng. Các thuốc trị tiểu đường (các thuốc dạng uống và insulin). Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường.
  • Thuốc gắn acid mật cholestyramine và colestipol - Hấp thu HCTZ giảm khi có mặt các thuốc gắn acid mật trao đổi ion âm. Các liều đơn của cholestyramine hoặc colestipol kết hợp với HCTZ làm giảm hấp thu của thuốc từ hệ tiêu hóa tương ứng 85 và 43%.
  • Các corticosteroid, ACTH gây mất điện giải mạnh, đặc biệt là hạ kali huyết.
  • Các amine làm tăng huyết áp (như adrenaline). Đáp ứng với các amin làm tăng huyết áp có thể giảm nhưng không đủ để ngăn ngừa việc sử dụng các thuốc này.
  • Các thuốc giãn cơ vân, không khử cực (như tubocurarine). Có thể tăng đáp ứng với các thuốc giãn cơ.
  • Lithium - Các thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithium và làm tăng nguy cơ ngộ độc lithium. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) - NSAIDs có thể làm giảm tác động lợi tiểu, thải trừ natri qua nước tiểu, và điều trị cao huyết áp của HCTZ.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Cetirizin

Cetirizin

Giá: Liên hệ

Cerecaps

Cerecaps

Giá: Liên hệ

Celecoxib

Celecoxib

Giá: Liên hệ

CEFUROBIOTIC 500MG

CEFUROBIOTIC 500MG

Giá: Liên hệ

Cefpodoxim 100mg

Cefpodoxim 100mg

Giá: Liên hệ

CEFDINIR 300

CEFDINIR 300

Giá: Liên hệ

CEFDINIR 125

CEFDINIR 125

Giá: Liên hệ

Cefadroxil 500mg

Cefadroxil 500mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi