CIMETIDINE 300MG

loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển. Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tu

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

CIMETIDINE 300MG

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Lọ 100 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Cimetidin 300mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
  • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Cimetidin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
  • Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 300-400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4-8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 300-400mg/lần, ngày 4 lần.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Trẻ em trên 1 tuổi: liều từ 20-30mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.

Tác dụng phụ

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
  • Da: nổi ban.
  • Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.

Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000

  • Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
  • Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
  • Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hêt khi ngừng thuốc.
  • Thận: tăng creatinin huyết.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Máu: giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
  • Thần kinh: lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
  • Gan: viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Tụy: viêm tụy cấp.
  • Thận: viêm thận kẽ.
  • Cơ: đau cơ, đau khớp.
  • Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Da: ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
  • Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi dùng Cimetidin để điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
  • Giảm liều ở người bệnh suy thận.
  • Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, khi dùng phối hợp với thuốc khác đều phải xem xét kỹ.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazol, Itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống Cimetidin.
  • Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có trị số trị liệu hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của Cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.
  • Một vài tương tác khác là do sự cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.
  • Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:
    • Các thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepin, Acid Valproic.
    • Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa.
    • Dẫn xuất benzodiazepin.
    • Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như Metformin.
    • Lidocain, Metronidazol, Nifedipin, Procainamid, Propranolol, Quinidin, Theophylin.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin, Nortriptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin.
    • Thuốc giảm đau opioid như Pethidin, Morphin, Methadon.
    • Triamteren.
    • Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như Acenocoumarol và Phenindion.
    • Zalcitabin, Zolmitriptan.
    • Phải tránh phối hợp Cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau một giờ.
    • Khi đang dùng Cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu.

Quy cách

Lọ 100 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

COTILAM 20G

COTILAM 20G

Giá: Liên hệ

CỒN XOA BÓP JAMDA

CỒN XOA BÓP JAMDA

Giá: Liên hệ

CỒN A.S.A

CỒN A.S.A

Giá: Liên hệ

COJE 75ML

COJE 75ML

Giá: Liên hệ

Cholestin

Cholestin

Giá: Liên hệ

CEFASTAD 750MG

CEFASTAD 750MG

Giá: Liên hệ

CAPTOHASAN COMP 25/12.5

CAPTOHASAN COMP 25/12.5

Giá: Liên hệ

Calcihasan

Calcihasan

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi