Captopril Stada 25mg

huyết áp, suy tim, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

- Tăng huyết áp. - Suy tim. - Sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định). - Bệnh thận do đái tháo đường.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Captopril Stada 25mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Captopril 25mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim.
  • Sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với captopril và các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Tiền sử phù mạch.
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Captopril STADA 25mg được uống một giờ trước bữa ăn.

Liều dùng

Tăng huyết áp:

  • Liều thường dùng: 25mg x 2 - 3 lần/ngày.
  • Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25mg x 2 lần/ngày đến 12,5mg x 3 lần/ngày) cũng có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg x 2 - 3 lần/ngày. Thường không cần thiết vượt quá 150mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (như 15mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
  • Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 - 25mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.

Đối với suy thận:

  • Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) < 50: Liều ban đầu là 12,5mg/ngày x 3 lần. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 25mg/ngày x 3 lần
  • Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) < 20: Liều ban đầu là 6,25mg/ngày x 3 lần. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 12,5mg/ngày x 3 lần

Suy tim:

  • Captopril được dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 - 50mg/lần x 2 lần/ngày; khi cần, có thề tăng liều lên 50mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
  • Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Do đó, nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các thuốc ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các thuốc ức chế ACE.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái.
  • Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg x 3 lần/ngày, sau đó tăng lên 25mg x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và đạt đến liều 50mg x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp thuốc.

Bệnh thận do đái tháo đường: 

  • 25mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
  • Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu).

Trẻ em:

  • Liều ban đầu: 300 microgam (0,3mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 300 microgam (0,3mg)/kg, cứ 8 - 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.Tác dụng phụ

  • Hầu hết các tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.

Thường gặp

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Hô hấp: Ho.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
  • Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
  • Tuần hoàn: Viêm mạch.
  • Nội tiết: To vú đàn ông.
  • Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu enzym chuyển hóa bổ thể trước đó, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Nhạy cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Gan: Vàng da, viêm tụy.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng thêm.
  • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
  • Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Thận trọng khi sử dụng

  • Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
  • Bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid. Nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
  • Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng captopril liều đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu liều ban đầu thấp (6,25mg hoặc 12,5mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
  • Nếu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
  • Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm - chống dị ứng.
  • Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Cao ích mẫu

Cao ích mẫu

Giá: Liên hệ

Canesten VT6 Tab 100mg

Canesten VT6 Tab 100mg

Giá: Liên hệ

Canesten VT1 Tab 500mg

Canesten VT1 Tab 500mg

Giá: Liên hệ

Canesten 10mg/g Cream 20g

Canesten 10mg/g Cream 20g

Giá: Liên hệ

CANDIBIOTIC

CANDIBIOTIC

Giá: Liên hệ

Calcream 15g

Calcream 15g

Giá: Liên hệ

Calcium Stada Vitamin D

Calcium Stada Vitamin D

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi