Bisostad 2.5

suy tim, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị suy tim mạn ổn định vừa-nặng ở bệnh nhân giảm chức năng tâm thu thất (phân suất tống máu ≤ 35%, dựa trên siêu âm tim) kết hợp ACEI và lợi tiểu, và glycoside trợ tim nếu cần.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Bisostad 2.5

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Bisoprolol fumarate 2.5 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
  • Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và glycosid trợ tim.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị co bóp tim mạch theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Hội chứng nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg).
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crôm không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Được dùng đường uống, nên sử dụng vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn.

Liều dùng

Tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn.

  • Liều khởi đầu: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 10 mg và sau đó có thể tăng lên 20 mg x 1 lần/ngày, nếu cần thiết.

Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và glycosid trợ tim.

  • Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mạn tính gồm các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và các thuốc glycosid trợ tim khi thích hợp. Bắt đầu điều trị bằng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp).

Người lớn:

  • Bisostad 2,5 được dùng 1 lần/ngày vào tuần thứ 2. 
  • Liều tăng dần theo các bước sau:
  • Tuần 1: 1,25 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 2: 2,5 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 3: 3,75 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 4-7: 5 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 8-11: 7,5 mg bisoprolol, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Điều trị duy trì sau đó: 10 mg x 1 lần/ ngày.
  • Liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận và suy gan:

  • Không có thông tin về dược động học của bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính kèm theo suy gan hay suy thận. Việc xác định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng.

Người già: 

  • Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo sử dụng bisoprolol cho trẻ em.

Tác dụng phụ

  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
  • Khô miệng.
  • Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Gút.
  • Hen suyễn/ co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
  • Ban xuất huyết.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol.
  • Không ngừng đột ngột thuốc chẹn beta ở người bị bệnh động mạch vành và tăng năng tuyến giáp.
  • Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống.
  • Phải đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Không chỉ định bisoprolol cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu)

Tương tác thuốc

  • Thận trọng dùng đồng thời: reserpin hoặc guanethidin (vì tác động hiệp lực có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm), thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế dẫn truyền nhĩ thất, thuốc trị loạn nhịp. 
  • Rifampicin làm tăng chuyển hóa dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol (tuy nhiên, không cần thiết chỉnh liều đầu tiên).
  • Bệnh nhân có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc chẹn beta nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị, có thể không đáp ứng với liều epinephrin thường dùng điều trị phản ứng dị ứng.
  • Nếu ngưng điều trị, nên ngưng bisoprolol vài ngày trước khi ngưng clonidin dùng đồng thời

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

BỘT KHỬ MÙI TRAPHACO

BỘT KHỬ MÙI TRAPHACO

Giá: Liên hệ

Bổ phế Nam hà

Bổ phế Nam hà

Giá: Liên hệ

Biotin 5mg

Biotin 5mg

Giá: Liên hệ

BUSCOPAN 10mg

BUSCOPAN 10mg

Giá: Liên hệ

Bonlutin

Bonlutin

Giá: Liên hệ

BOGANIC LIPPI

BOGANIC LIPPI

Giá: Liên hệ

Boganic Kid

Boganic Kid

Giá: Liên hệ

Boganic Forte (Traphaco)

Boganic Forte (Traphaco)

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi