Liều dùng
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 1 đến 2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
- Triệu chứng: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.
- Xử trí: bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Không được nhai thuốc trước khi uống.
- Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
- Tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của Thầy thuốc.
Tương tác thuốc
- Với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các chất bổ sung Kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều.
- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan nhanh.
- Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.