Cách dùng
- Uống tadalafil trước khi hoạt động tình dục từ 30 phút đến 12 giờ (cần lưu ý: tadalafil sẽ không có tác dụng nếu không có kích thích tình dục).
- Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 10 mg/1 lần. Có thể tăng liều lên 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg tuỳ theo đáp ứng của mỗi cá nhân. Tối đa chỉ nên dùng 1 lần/1 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ: không cần điều chỉnh liều
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 31 - 50 ml/phút): liều tối đa 5 mg
- Suy thận nặng: không nên dùng
Bệnh nhân đang dùng các thuốc có khả năng ức chế CYP 3A4 (như ritonavir, ketoconazol, itraconazol, các chất ức chế HIV protease, erythromycin, nước bưởi,…):
- Liều tối đa 10 mg, không quá 1 lần trong 72 giờ.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp nhất là đỏ bừng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, triệu chứng giả cúm và buồn nôn.
- Ngoài ra cũng có thể gặp đau ngực, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, xuất tinh bất thường và chứng cương đau d*** v**.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng khi sử dụng
- Suy thận, suy gan
- Đang sử dụng các chất có khả năng ức chế cytochrom P 450 3A4 (CYP 450 3A4) như: ritonavir, ketoconazol, itraconazol, các chất ức chế HIV protease, erythromycin, nước bưởi,...
- Mắc các bệnh dễ gây cương đau dương vật (bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tuỷ, ung thư bạch cầu) hay có biến dạng giải phẫu dương vật
- Khi lái xe và vận hành máy
Tương tác thuốc:
- Các chất ức chế cytocrom P450 3A4 (như ritonavir, ketoconazol, itraconazol, các chất ức chế HIV protease, erythromycin, nước bưởi…) làm tăng nồng độ tadalafil
- Các chất kích thích cytocrom P450 3A4 (như rifampicin) làm giảm nồng độ tadalafil