Cách dùng
- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
- Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Trẻ em từ 1 - 6 tuổi: 250 mg (1 gói) x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 - 1000 mg x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg x 2 lần/ ngày. Trường hợp nặng: 1000 mg x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg x 1 lần/ ngày.
Người suy thận:
- Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 - 1000 mg.
- Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0 - 10 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26 - 50 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin.
- Người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinin ≤ 50 ml/ phút).
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Chỉ dùng cefadroxil trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
- Cần quan tâm khi thấy trẻ bú mẹ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của cefadroxil.
- Probenecid làm giảm bài tiết cefadroxil.
- Dùng đồng thời cefadroxil với furosemid, aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.