Aspilets EC Tab

nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, thiếu máu, xơ vữa động mạch

Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh mạch máu ngoại vi, thủ thuật nong mạch vành & phẫu thuậ

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Aspilets EC Tab

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Acid acetylsalicylic 80mg
  • Dạng thuốc: Viên bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh mạch máu ngoại vi, thủ thuật nong mạch vành & phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Dự phòng chứng huyết khối cho bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như có cholesterol LDL cao, nam > 40t. hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với aspirin hoặc NSAID khác.
  • Bệnh hen suyễn, viêm mũi & polyp mũi.
  • Tiền sử bệnh loét tiêu hóa.
  • Rối loạn đông máu di truyền (hemophilia) hay mắc phải.
  • Suy tim vừa, nặng.
  • Suy thận gan nặng, xơ gan.
  • Bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Bạn uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn, nuột nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy, không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Liều dùng

Cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 50-325 mg uống 1 lần mỗi ngày
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 160mg uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp;
  • Bạn dùng liều duy trì là 160mg uống mỗi ngày trong 30 ngày sau khi xảy ra cơn nhồi máu cơ tim. Sau 30 ngày, bác sĩ có thể xem xét thêm liệu pháp trị liệu khác cho bạn dựa vào liều dùng của thuốc để ngăn ngừa tái phát cơn nhồi máu cơ tim cấp.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định và đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 75-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật;
  • Bạn tiếp tục điều trị với thuốc trong 1 năm sau khi thực hiện thủ thuật.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật tạo hình mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325mg uống 2 giờ sau khi tạo hình mạch vành;
  • Bạn điều trị suốt đời với liều dùng 160-325mg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh:

  • Bạn dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật 80mg uống 1 lần mỗi ngày đến 650mg uống 2 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như lupus ban đỏ, xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 80 mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kì.

Cho trẻ em

  • Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Tác dụng phụ

  • Dấu hiệu của phản ứng dị như nổi mẫn, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Phân đen, có máu hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê;
  • Buồn nôn, nôn ói hoặc đau dạ dày nặng;
  • Sốt kéo dài hơn 3 ngày;
  • Vấn đề về nghe, ù tai.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
  • Rối loạn tiêu hóa, ợ nóng;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn nhất khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Aspilets EC khi dùng chung như:

  • Mifepristone;
  • Acetazolamide;
  • Thuốc chống đông như heparin, warfarin;
  • Corticosteroids (như prednisone), methotrexate, axit valproic;
  • Thuốc thảo dược như ginkgo biloba.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc aspilets EC

  • Quá mẫn với aspirin hoặc NSAID khác. Bệnh hen suyễn, viêm mũi & polyp mũi. Tiền sử bệnh loét tiêu hóa. Rối loạn đông máu di truyền (hemophilia) hay mắc phải.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

ALENTA 70

ALENTA 70

Giá: Liên hệ

ALEGYSAL EYE DROP 5ML

ALEGYSAL EYE DROP 5ML

Giá: Liên hệ

ALEGONAT

ALEGONAT

Giá: Liên hệ

Aldactone Tab 25mg

Aldactone Tab 25mg

Giá: Liên hệ

ALBUTEIN 25% 50ml

ALBUTEIN 25% 50ml

Giá: Liên hệ

ALBUTEIN 20% 50ml

ALBUTEIN 20% 50ml

Giá: Liên hệ

ALBUMINVIT

ALBUMINVIT

Giá: Liên hệ

ALBIS

ALBIS

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi