Venlafaxine Stada

trầm cảm, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị các cơn trầm cảm nặng (rối loạn lo âu lan tỏa, lo âu xã hội và các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống). Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Venlafaxine Stada

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Venlafaxine STADA® 37,5 mg: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Venlafaxine STADA® 75 mg: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Venlafavxin 37,5 mg hoặc 75 mg (Dùng dạng venlafaxin hydrochlorid)
  • Dạng thuốc: Viên nang

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị các cơn trầm cảm nặng (rối loạn lo âu lan tỏa, lo âu xã hội và các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống).
  • Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai.
  • Venlafaxin phải ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế IMAO.
  • Venlafaxin không được bắt đầu ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế IMAO.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

Các cơn trầm cảm nặng:

  • Liều khởi đầu: 75 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn lo âu lan tỏa:

  • Liều khởi đầu: 75 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn lo âu xã hội:

  • Liều khuyến cáo: 75 mg x 1 lần/ngày. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại nhiều lợi ích hơn.
  • Tuy nhiên, bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Rối loạn hoảng sợ:

  • Liều khuyến cáo: 37,5 mg/ngày trong 7 ngày. Sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg/ngày có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.

Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.

  • Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo phòng ngừa các cơn trầm cảm nặng giống với liều điều trị dài hạn.

Người cao tuổi:

  • Cần thận trọng trong việc điều trị đối với người cao tuổi. Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận khi tăng liều.

Bệnh nhân suy gan/ suy thận:

  • Tùy thuộc vào độ thanh thải khác nhau của từng cá thể, điều chỉnh liều phù hợp theo mong muốn. Việc tăng liều chỉ nên được thực hiện sau khi đã có đánh giá trên lâm sàng do các tác dụng không mong muốn tương quan đến liều lượng. Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc những bệnh nhân có khả năng bị trầm trọng khi nhịp tim tăng. Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp thường xuyên khi điều trị.
  • Cần kiểm tra nồng độ cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài.
  • Thận trọng khi dùng venlafaxin cho bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Dùng thuốc thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh và tránh dùng cho những người có bệnh không ổn định; nên ngừng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucom góc đóng cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Báo ngay cho bác sỹ nếu có các biểu hiện phát ban, mày đay hay các phản ứng dị ứng có liên quan với venlafaxin.
  • Bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, cần thận trọng với nguy cơ có thể bị hoa mắt, choáng váng do hạ huyết áp thế đứng.
  • Các triệu chứng do ngừng thuốc hoặc giảm liều venlafaxin đột ngột bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đánh trống ngực, hoa mắt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, bối rối, lo âu, hốt hoảng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, dị cảm, đổ mồ hôi và chóng mặt.
  • Thuốc này có chứa lactose nên không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Venlafaxin và ODV bài tiết được qua sữa mẹ. Do những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ em bú sữa mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, sau khi đã cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Venlafaxin có thể làm suy giảm khả năng làm việc và nếu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng.
  • Biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo lắng, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, dị cảm, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, bối rối, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.

Ít gặp:

  • Tăng enzym gan có thể hồi phục, hạ huyết áp thế đứng, ngất, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, chảy máu niêm mạc, vết bầm máu, ảo giác, nghiến răng lúc ngủ, co thắt cơ, chứng máy cơ, rụng tóc, thay đổi vị giác, bí tiểu, rong kinh, phù mạch và các phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hiếm gặp:

  • Co giật, tăng tiết sữa, xuất huyết gồm chảy máu tiêu hóa, phản vệ, viêm gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, mất điều hòa, chứng loạn vận ngôn, rối loạn ngoại tháp gồm tâm thần vận động không nghỉ và chứng không ngồi yên, hoạt hóa hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ.
  • Loạn thể tạng máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu, kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất hoặc rung thất, ly giải cơ vân, mê sảng, viêm tụy và tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

Khác: 

  • Hành vi hung hăng xuất hiện khi điều trị với venlafaxin đặc biệt là lúc khởi đầu và lúc ngừng điều trị. Ý định tự tử đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em. Có thể hạ natri huyết do bài tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp liên quan đến việc sử dụng các thuốc chống trầm cảm, đặc biệt là ở người lớn tuổi.

Tương tác thuốc

  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng

Quy cách

Venlafaxine STADA® 37,5 mg: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Venlafaxine STADA® 75 mg: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Vismed 0.18%

Vismed 0.18%

Giá: Liên hệ

VIGAMOX 0.5%

VIGAMOX 0.5%

Giá: Liên hệ

Victoria

Victoria

Giá: Liên hệ

VIAGRA 50mg

VIAGRA 50mg

Giá: Liên hệ

VESICARE 5MG

VESICARE 5MG

Giá: Liên hệ

Ventolin Nebules

Ventolin Nebules

Giá: Liên hệ

Ventolin Inhaler 100mcg

Ventolin Inhaler 100mcg

Giá: Liên hệ

Ventolin Expect (N) 60ml

Ventolin Expect (N) 60ml

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi