Valsartan Stada 80mg

tăng huyết áp, suy tim, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Điều trị tăng huyết áp, suy tim, giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch trên bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Valsartan Stada 80mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Valsartan 80mg.
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Valsartan được dùng để điều trị tăng huyết áp, giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch trên bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim và được dùng điều trị suy tim.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Valsartan STADA được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tuy vậy liều được dùng lên đến 320mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn 40mg x 1 lần/ngày đối với người trên 75 tuổi, và người giảm thể tích nội mạch; khuyến cáo giảm liều tương tự trên người suy gan hoặc suy thận.
  • Suy tim: Liều khởi đầu valsartan 40mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160mg x 2 lần/ngày.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian trên vài tuần tiếp theo đến 160mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp. Liều tối đa 80mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch:

  • Trên bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, như những người đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong một số trường hợp hiếm sau khi khởi đầu điều trị bằng valsartan. Khuyến cáo liều bắt đầu 40mg cho những bệnh nhân không thể giảm liều thuốc lợi tiểu để điều chỉnh sự mất muối và/hoặc mất dịch.

- Hẹp động mạch thận:

  • Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kì thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận, creatinin huyết thanh, hay urê huyết (BUN). Tuy nhiên, vì các thuốc khác tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.

- Suy gan:

  • Theo dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ valsartan huyết tương tăng đáng kể trên bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình, khuyến cáo dùng liều thấp hơn trên bệnh nhân tăng huyết áp.

- Suy chức năng thận:

  • Do hậu quả ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron, tình trạng tăng urê huyết và creatinin huyết thanh và sự thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận (rất hiếm) đã được báo cáo cụ thể trên bệnh nhân có suy chức năng thận trước đó hay những bệnh nhân suy tim nặng.
  • Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh trên bệnh nhân suy thận hoặc trên người già nếu đang dùng thuốc bổ sung kali.

- Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim:

  • Do hậu quả ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron, sự thay đổi chức năng thận có thể lường trước được ở những cả thể nhạy cảm. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.

Lái xe

  • Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng bao gồm chóng mặt, đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Đôi khỉ xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
  • Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).

Tương tác thuốc

  • Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hay indomethacin. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol.
  • Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi được động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin.
  • Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP450.
  • Cũng như các thuốc chẹn hoặc tác động đến angiotensin II khác, dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali hay các thuốc thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và trên bệnh nhân suy tim có thể tăng nồng độ creatinin huyết thanh.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Vismed 0.18%

Vismed 0.18%

Giá: Liên hệ

VIGAMOX 0.5%

VIGAMOX 0.5%

Giá: Liên hệ

Victoria

Victoria

Giá: Liên hệ

VIAGRA 50mg

VIAGRA 50mg

Giá: Liên hệ

VESICARE 5MG

VESICARE 5MG

Giá: Liên hệ

Ventolin Nebules

Ventolin Nebules

Giá: Liên hệ

Ventolin Inhaler 100mcg

Ventolin Inhaler 100mcg

Giá: Liên hệ

Ventolin Expect (N) 60ml

Ventolin Expect (N) 60ml

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi