Pantostad 40

loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid, tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Pantostad 40

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Pantoprazol 40mg (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat).
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim tan trong ruột

Công dụng

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Loét đường tiêu hóa.
  • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với pantoprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Được dùng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.

Liều dùng

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: Liều thường dùng: từ 20 - 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần nếu cần. Điều trị duy trì: điều trị tiếp tục với liều 20 - 40mg mỗi ngày; đối với những trường hợp tái phát, chế độ điều trị yêu cầu có thể dùng liều 20mg mỗi ngày.
  • Loét đường tiêu hóa: Liều thường dùng là 40mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazol với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần. Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazol 40mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400mg x 2 lần/ngày.
  • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: liều 20mg mỗi ngày.
  • Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger- Ellison): Liều khởi đầu là 80mg mỗi ngày, điều chỉnh liều nếu cần. Có thể dùng liều lên đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80mg, nên chia thành 2 lần.
  • Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều pantoprazol ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa hằng ngày không quá 20mg hoặc liều cách ngày không quá 40mg.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều tối đa hằng ngày không quá 40mg.

Thận trọng khi sử dụng

  • Điều trị lâu dài: Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
  • Hạ magnesi huyết: Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton. Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Tác động trên hệ tiêu hóa: Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazol không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày. Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc vì pantoprazol có thể che lắp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
  • Tác động trên gan: Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.
  • Kém hấp thu cyanocobalamin: Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Lái xe

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Chưa biết các nguy cơ trên người. Pantopiazol không nên dùng trong thời kỳ mang thai ngoại trừ trường hợp thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thường gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
  • Da: Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
  • Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nội tiết: Liệt dương.
  • Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
  • Rối loạn ion: Giảm natri máu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Tương tác dược động theo lý thuyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicilin ester, muối sắt, ketoconazol); có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
  • Thuốc chuyển hóa qua hệ thống men gan: Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọng giữa pantoprazol và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
  • Warfarin: Tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả pantoprazol. Có khả năng chảy máu bất thường và tử vong; theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời pantoprazol với warfarin.
  • Sucralfat: Có thể làm chậm hấp thu vả giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton, nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.

Quy cách

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Pracetam

Pracetam

Giá: Liên hệ

Postinor 1

Postinor 1

Giá: Liên hệ

Postinor-2

Postinor-2

Giá: Liên hệ

POLYGYNAX

POLYGYNAX

Giá: Liên hệ

PLETAAL 100MG

PLETAAL 100MG

Giá: Liên hệ

Plavix 75mg

Plavix 75mg

Giá: Liên hệ

PHOSPHALUGEL

PHOSPHALUGEL

Giá: Liên hệ

PHENERGAN

PHENERGAN

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi