Metronidazole Stada

amip, giardia, trichomonas, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Bệnh amip thể cấp tính xâm nhập; bệnh giardia; bệnh trichomonas; nhiễm vi khuẩn; triệt căn Helicobacter pylori.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Metronidazole Stada

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Metronidazole Stada 250mg: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Metronidazole Stada 500mg: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Metronidazol 250mg (hoặc 500mg)
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.
  • Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
  • Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitro - imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Metronidazole STADA được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

  • Nhiễm Trichomonas: Liều duy nhất 2g hoặc, một đợt điều trị 7 ngày gồm 250mg, 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
  • Bệnh do amíp: Lỵ amíp cấp ở ruột do E. histolytica: Người lớn: 750mg 3 lần/ngày trong 5 - 10 ngày. Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Áp xe gan do amíp: Người lớn: 500 - 750mg, 3 lần/ngày trong 5 - 10 ngày hoặc 1.5 - 2.5g, 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày. Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.
  • Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: 750mg, 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
  • Bệnh do Giardia: Người lớn: 2g/lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp họặc 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày. Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 - 7 ngày.
  • Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn: 250mg, 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).
  • Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều tri 5 - 7 ngày với 500mg, 2 lần/ngày.
  • Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250mg, 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh: 500mg, 3 - 4 lần mỗi ngày.
  • Viêm vùng chậu: 500mg, 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg, 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 - 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
  • Loét tiêu hóa do H. pylori: 500mg, 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.

Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.

  • Suy gan: Vì metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ờ gan, việc tích tụ metronidazol và các chất chuyển hóa có thẻ xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazol thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biẹt lá bệnh nao do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazol có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày, 1 lần/ ngày cho những bênh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.
  • Suy thận: Sự thải trừ metronidazol phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thể tích tụ ờ những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazol và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dùng thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.

Thận trọng khi sử dụng

  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
  • Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
  • Metronidazol nên được dùng thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương trên những bệnh nhân này.

Lái xe

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Metronidazol qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazol trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Metronidazol được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương. Vì những thử nghiệm cho thấy metronidazol có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cận nhắc tầm quan trọng qua thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn của metronidazol thường phụ thuộc vào liều dùng.
  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu.
  • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.

Tương tác thuốc

  • Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dan đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
  • Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều tri của metronidazol.
  • Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.

Quy cách

Metronidazole Stada 250mg: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Metronidazole Stada 500mg: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

METHYCOBAL 500MCG

METHYCOBAL 500MCG

Giá: Liên hệ

METHORPHAN IVY

METHORPHAN IVY

Giá: Liên hệ

METHORPHAN

METHORPHAN

Giá: Liên hệ

Metformin Stada

Metformin Stada

Giá: Liên hệ

METEOSPASMYL

METEOSPASMYL

Giá: Liên hệ

Mestinon S.C 60mg

Mestinon S.C 60mg

Giá: Liên hệ

Mercilon

Mercilon

Giá: Liên hệ

Mepraz 20mg

Mepraz 20mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi