Meloxicam 7,5mg

viêm khớp, đau nhức, thấp khớp, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Dùng điều trị dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Meloxicam 7,5mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Meloxicam 7.5mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Dùng điều trị dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thuốc.
  • Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Uống vào lúc no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng thuốc kháng acid hoặc không.

Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/lần /ngày.
  • Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ: 1 viên/lần/ngày. Không được vượt quá liều 2 viên/ngày.
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi cần có thể tăng tới 2 viên/lần/ngày.

Người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng. Suy thận chạy thận nhân tạo: Không quá 1 viên/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Khi đang dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.
  • Những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các cuộc phẫu thuật lớn phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng thuốc.
  • Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.

Lái xe

  • Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Thai kỳ

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
  • Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mề đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Jonhson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống viêm không steroid khác ở liều cao: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
  • Thuốc chống đông dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Do làm tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu.
  • Lithi: Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu khi kết hợp hai thuốc.
  • Methotrexat: Làm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cần phải đếm tế bào máu định kỳ.
  • Thuốc lợi niệu: Làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mất nước, cần bổ sung đủ nước và theo dõi chức năng thận nếu phải dùng phối hợp.
  • Thuốc chống tăng huyết áp như thuốc ức chế α-adrenergic, thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, các thuốc giãn mạch: Meloxicam làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ áp của các thuốc phối hợp.
  • Cholestyramin: Cholestyramin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
  • Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận.
  • Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu, cần theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
  • Furosemid và thiazid: Thuốc làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid, nhóm thiazid.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Medrol

Medrol

Giá: Liên hệ

MEDORAL 250ml

MEDORAL 250ml

Giá: Liên hệ

Meclopstad

Meclopstad

Giá: Liên hệ

Mebilax 7.5mg

Mebilax 7.5mg

Giá: Liên hệ

Mebilax 15

Mebilax 15

Giá: Liên hệ

Maica

Maica

Giá: Liên hệ

Magne B6 Corbiere 10ml

Magne B6 Corbiere 10ml

Giá: Liên hệ

Magne B6 Corbiere

Magne B6 Corbiere

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi