Levofloxacin Stada 500mg

nhiễm khuẩn, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Levofloxacin Stada 500mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg 
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

Ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, Levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục THẬN TRỌNG) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục THẬN TRỌNG) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục THẬN TRỌNG) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.
  • Trẻ em < 18 tuổi.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng uống

Liều dùng

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng:500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 - 14 ngày.
  • Viêm thận-bể thận: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 - 10 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 500 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
    • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg x 1 lần/ngày x 7 - 10 ngày.
    • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg x 1 lần/ngày x 10 - 14 ngày.
    • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng levofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
  • Liều dùng cho người bệnh suy thận:

Thận trọng khi sử dụng

  • Viêm gân có thể hiếm xảy ra. Phần lớn thường liên quan đến gân Achille và có thể dẫn đến đứt gân. Nguy cơ viêm gân và đứt gân gia tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000 mg levofloxacin mỗi ngày. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải ngưng dùng thuốc.
  • Bệnh liên quan với Clostridium difficile: Tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với levofloxacin, có thể là triệu chứng của bệnh liên quan với Clostridium difficile, dạng nặng nhất là viêm đại tràng màng giả. Ngưng dùng thuốc nếu nghi ngờ viêm đại tràng màng giả.
  • Bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase thận trọng khi dùng thuốc, có thể dễ xảy ra phản ứng tán huyết.
  • Bệnh nhân dễ bị co giật cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể làm hạ đường huyết và tăng đường huyết, thường ở các bệnh nhân tiểu đường đang điều trị đồng thời với một thuốc hạ đường huyết đường dạng uống (như glibenclamid) hoặc với insulin.
  • Cẩn thận khi dùng thuốc ở những bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT. Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp tim túyp IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, macrolid), mất cân bằng chất điện giải không hiệu chỉnh được (như giảm kali huyết, giảm magnesi huyết), người lớn tuổi, bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
  • Nhược cơ: Thuốc có thể làm cho các biểu hiện có thể nặng hơn.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Ngưng dùng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn.
  • Mẫn cảm với ánh sáng. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật chưa mang lại lợi ích cụ thể. Tuy nhiên trong tình trạng thiếu thông tin ở người và do nguy cơ thoái hóa dựa trên thực nghiệm của fluoroquinolon đối với sụn nâng đỡ trọng lượng của cơ thể đang phát triển, levofloxacin không được sử dụng cho phụ nữ có thai.
  • Levofloxacin không được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do vậy có thể gây rủi ro trong các tình huống mà những khả năng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng (như lái xe hoặc vận hành máy móc).

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Buồn nôn, tiêu chảy. 
  • Tăng enzym gan. 
  • Mất ngủ, đau đầu.

Ít gặp:

  • Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
  • Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
  • Tăng bilirubin huyết.
  • Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục, ngứa, phát ban.

Hiếm gặp:

  • Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp,
  • Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
  • Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
  • Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
  • Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.

Tương tác thuốc

  • Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: sự hấp thu Levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời muối sắt, hoặc thuốc kháng acid chưa magnesi hoặc nhôm với Levofloxacin.
  • Theophyllin, Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự: ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với Theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có sự hiện diện của Fenbufen nồng độ của Levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi dùng đơn lẻ.
  • Sucralfat: sinh khả dụng của Levofloxacin giảm đáng kể khi dùng chung với Sucralfat. Nếu bệnh nhân dùng cả Sucralfat và Levofloxacin, tốt nhất nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống Levofloxacin.
  • Probenecid và Cimetidin: qua thống kê, Probenecid và Cimetidin có ảnh hường đáng kể trên sự thải trừ của Levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của Levofloxacin giảm 24% do Cimetidin và 34% do Probenecid.
  • Warfarin: do đã có thông báo Warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với Levofloxacin, cần giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
  • Các thuốc hạ đường huyết: dùng đồng thời với Levofloxacin co thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Lipistad 20

Lipistad 20

Giá: Liên hệ

Lipistad 10

Lipistad 10

Giá: Liên hệ

LIPANTHYL NT 145MG

LIPANTHYL NT 145MG

Giá: Liên hệ

LIPANTHYL 200M

LIPANTHYL 200M

Giá: Liên hệ

Levofloxacin 500

Levofloxacin 500

Giá: Liên hệ

Levigatus

Levigatus

Giá: Liên hệ

Lansoprazol Stada 30Mg

Lansoprazol Stada 30Mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi