Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Đổ bột thuốc vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
- Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.
- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
- Không để trẻ ở nơi quá nóng.
- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Liều dùng
Dạng thuốc này dành cho trẻ cân nặng từ 6 đến 20 kg (khoảng 1 đến 7 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ.
Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem "Cảnh báo và thận trọng khi dùng").
EFFERALGAN nên được dùng ở liều từ 10 - 15mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
Cân nặng (kg): 6 đến < 8 Tuổi thích hợp* (năm): 1 đến < 2
- Hàm lượng Paracetamol/liều (mg): 80
- Số gói/ liều dùng: 1
- Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ): 6
- Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói): 4 (320mg)
Cân nặng (kg): 8 đến < 11 Tuổi thích hợp* (năm): 2 đến < 3
- Hàm lượng Paracetamol/liều (mg): 80
- Số gói/ liều dùng: 1
- Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ): 4
- Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói): 6 (480mg)
Cân nặng (kg): 11 đến < 16 Tuổi thích hợp* (năm): 3 đến < 6
- Hàm lượng Paracetamol/liều (mg): 160
- Số gói/ liều dùng: 2
- Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ): 6
- Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói): 8 (640mg)
Cân nặng (kg): 16 đến < 20 Tuổi thích hợp* (năm): 6 đến < 7
- Hàm lượng Paracetamol/liều (mg): 160
- Số gói/ liều dùng: 2
- Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ): 4
- Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói): 12 (960mg)
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
SUY THẬN
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
- Độ thanh thải Creatinin: Cl ≥ 50 ml/phút thì Khoảng cách dùng thuốc: 4 giờ
- Độ thanh thải Creatinin: Cl 10 - 50 ml/phút thì Khoảng cách dùng thuốc: 6 giờ
- Độ thanh thải Creatinin: Cl < 10 ml/phút thì Khoảng cách dùng thuốc: 8 giờ
SUY GAN
- Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.
Thận trọng khi sử dụng
- Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
- Trường hợp có bệnh gan nặng, hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.
- Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 66mg Natri để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.
- Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
- Suy tế bào gan.
- Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30 ml/phút).
- Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathion ở gan).
- Mất nước, giảm thể tích máu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng phụ
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra ở một số người những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ.
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỷ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cẩu trung tính, giảm bạch cầu
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn
- Thăm khám cận lâm sàng: Giảm chỉ số INR, tăng chỉ số INR
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nếu bác sĩ chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo bác sĩ là con bạn đang dùng thuốc này.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, bạn luôn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các thuốc khác bạn đang dùng.
Ảnh hưởng của EFFERALGAN lên các thuốc khác
- EFFERALGAN có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác.
- Thuốc chống đông máu: Paracetamol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên EFFERALGAN
- Sử dụng đồng thời với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan.
- Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.
- Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
- Các chất gây cảm ứng enzym: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym. Những chất này bao gồm: barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampin và ethanol (xem "Quá liều và cách xử trí").