Diclofenac Stada 50mg

giảm đau, giảm viêm, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh: Bệnh viêm khớp, rối loạn cơ-xương cấp tính, các tình trạng đau khác do chấn thương.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Diclofenac Stada 50mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Diclofenac natri 50mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh gồm:
  • Bệnh viêm khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
  • Rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay các NSAID khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn, do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận tiến triển cao).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống

Liều dùng

  • 75 - 150mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ

  • 5 - 15% bệnh nhân dùng diclofenac có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150mg/ngày) và kéo dài (xem thêm phần THẬN TRỌNG).
  • Thường gặp: Nhức đầu, bồn chồn. Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Tăng các transaminase. Ù tai.
  • Ít gặp: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả hạ huyết áp, viêm mũi, mày đay. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, tiêu máu, tiêu chảy lẫn máu. Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích. Mày đay. Co thắt phế quản. Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. Viêm màng não vô khuẩn. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, xét nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan). Viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân loét tiêu hóa tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Diclofenac không thể dùng để thay thế các corticosteroid hay để điều trị thiếu hụt corticosteroid.
  • Tác động dược lý hạ sốt và kháng viêm của diclofenac có thể che lấp lợi ích của các dấu hiệu chẩn đoán sốt và viêm trong việc phát hiện các biến chứng của tình trạng đau và được cho là không do nhiễm trùng.
  • Bệnh nhân có triệu chứng và/hoặc dấu hiệu rối loạn chức năng gan, hoặc những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm gan bất thường nên được đánh giá dấu hiệu tiến triển của phản ứng gan nặng hơn khi điều trị với diclofenac. Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng tương ứng với tiến triển của bệnh gan, hoặc nếu phản ứng toàn thân xảy ra (như tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, v.v...), nên ngưng dùng diclofenac.
  • Bệnh nhân điều trị lâu dài với các NSAID, kể cả diclofenac, nên kiểm tra hemoglobin hoặc thể tích hồng cầu đặc nếu thấy có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng thiếu máu.
  • Thận trọng khi dùng diclofenac cho những bệnh nhân có thể bị tác dụng phụ do sự thay đổi chức năng tiểu cầu, như những người bị rối loạn đông máu hay những người đang dùng thuốc chống đông.
  • Diclofenac nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị hen suyễn trước đó.
  • Như các NSAID khác, diclofenac có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng nhờ tính chất dược lý của nó.
  • Bệnh nhân bị lupus đỏ toàn thân (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
  • Cần theo dõi và tư vấn thích hợp cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến vừa do tình trạng ứ nước và phù có liên quan đến việc điều trị với các NSAID bao gồm diclofenac.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, tiểu đường, nghiện thuốc lá).

Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac STADA® 50 mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Lái xe

  • Những người có tiền sử rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thần kinh trung ương, ngủ gật hay mệt mỏi, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng các NSAID.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Tránh dùng diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ vì có khả năng đóng sớm ống động mạch; tránh dùng thuốc vào những ngày cuối thai kỳ vì có khả năng gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm chậm quá trình sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Vì nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ, phải ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

DOPEGYT

DOPEGYT

Giá: Liên hệ

Donox 60mg

Donox 60mg

Giá: Liên hệ

Donox 30mg

Donox 30mg

Giá: Liên hệ

DOMPENYL - M

DOMPENYL - M

Giá: Liên hệ

DOMITAZOL

DOMITAZOL

Giá: Liên hệ

Dometin 5mg

Dometin 5mg

Giá: Liên hệ

Domperidon Stada 10mg

Domperidon Stada 10mg

Giá: Liên hệ

Dolfenal 500mg

Dolfenal 500mg

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi