Clindastad 150

nhiễm khuẩn, nhạy cảm, dị ứng với penicilin, pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc

Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng không mong muốn), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên. Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy c

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Clindastad 150

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Clindamycin 150mg (dưới dạng clindamycin hydroclorid)
  • Dạng thuốc: Viên nang cứng

Công dụng

Chỉ định:

Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng không mong muốn), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.

Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những bệnh nhân dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin hoặc những bệnh nhân đã điều trị lâu bằng penicilin.
  • Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt hậu sản (do nhiễm trùng đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông và nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Nên uống thuốc với 1 ly nước đầy.

Liều dùng

  • Người lớn: 150 - 300mg clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ em: 3 - 6mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10kg dùng 37,5mg, 8 giờ một lần; dùng dạng dung dịch uống.
  • Đề phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: Clindamycin 600mg (10mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật và 300mg (5mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.
  • Sốt hậu sản (do nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: Amoxycilin + acid clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống clindamycin 300mg, mỗi 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).

Tác dụng phụ

  • Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin tiêu diệt (đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận).
  • Ở một số bệnh nhân (0.1-10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
  • Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% bệnh nhân.

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp

  • Da: Mày đay.
  • Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: sốc phản vệ.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
  • Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Thận trọng khi sử dụng

  • Clindamycin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bị viêm đại tràng và ngừng ngay khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng, ở bệnh nhân nữ trung niên và cao tuổi dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm đại tràng giả mạc.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng.
  • Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng.

Lái xe

  • Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Thai kỳ

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0.7 – 3.8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tương tác thuốc

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi bệnh nhân đang dùng các thuốc này.

Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Cefadroxil 250mg

Cefadroxil 250mg

Giá: Liên hệ

Ceelin Syrup

Ceelin Syrup

Giá: Liên hệ

Cebraton

Cebraton

Giá: Liên hệ

Cavinton 5mg

Cavinton 5mg

Giá: Liên hệ

CAVINTON 10MG

CAVINTON 10MG

Giá: Liên hệ

Cataflam Tab 50mg

Cataflam Tab 50mg

Giá: Liên hệ

Cataflam Tab 25mg

Cataflam Tab 25mg

Giá: Liên hệ

CASORAN

CASORAN

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi