Cách dùng
- Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Liều dùng
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm: Liều thông thường: 250 mg x 2 lần/ ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 500mg x 3 lần/ ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.
- Nhiễm Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút) nên giảm một nửa tổng liều điều trị và thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.
Trẻ em:
- Liều thông thường: 7,5 mg/ kg thể trọng, 2 lần/ ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần/ ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/ kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng. Sốt phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Suy giảm chức năng thận, gan.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q-T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương.
- Clarithromycin làm giảm sự hấp thụ của zidovudin.
- Clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.