Azicine

pharmacy, da nang, pharmacy near me, free ship, online, nha thuoc tay, pharmacies, 약국, apotheke, pharmacies, 薬局, nhà thuốc, tiệm thuốc, nhiễm khuẩn, viêm tai

Azicine có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở các đường hô hấp như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Azicine

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 1 vỉ x 6 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

Contact us on WhatsApp
  • Thành phần chính: azithromycin 250 mg (Dưới dạng azithromycin dihydrat)
  • Dạng thuốc: Viên nang

Công dụng

Chỉ định:

  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogens.
  • Viêm xoang cấp gây bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S. pneumoniae.
  • Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến vừa gây bởi các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydophila pneumoniae.
  • Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus, S.pyrogens hoặc S.agalactiae.
  • Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi).
  • Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi Nesseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.
  • Nhiễm trùng MAC (Mycobacterium avium) ở bệnh nhân nhiễm HIV.
  • Nhiễm trùng MAC (Mycobacterium avium) ở bệnh nhân âm tính với HIV (nhiễm trùng phổi): 

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với azithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolid, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Contact us on WhatsApp

Liều dùng

Cách dùng

  • Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Liều dùng

Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogens.

  • Liều đơn 500 mg uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg x 1 lần/ngày vào ngày thứ hai đến ngày thứ năm. Liều tổng cộng là 1,5 g.

Viêm xoang cấp gây bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S. pneumoniae.

  • 500 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.

Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.

  • Liều đơn 500 mg uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg x 1 lần/ngày vào ngày thứ hai đến ngày thứ năm. Liều tổng cộng là 1,5 g.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến vừa gây bởi các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydophila pneumoniae.

  • Liều đơn 500 mg uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg x 1 lần/ngày vào ngày thứ hai đến ngày thứ năm. Liều tổng cộng là 1,5 g.

Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus, S.pyrogens hoặc S.agalactiae.

  • Liều đơn 500 mg uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg x 1 lần/ngày vào ngày thứ hai đến ngày thứ năm. Liều tổng cộng là 1,5 g.

Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi).

  • Liều duy nhất 1g.

Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi Nesseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.

  • Liều duy nhất 1g.

Nhiễm trùng MAC (Mycobacterium avium) ở bệnh nhân nhiễm HIV.

  • Phòng ngừa tiên phát: 1,2 g x 1 lần/tuần. Có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với rifabutin 300 mg/ngày.
  • Điều trị nhiễm trùng MAC lan tỏa: 600 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol 15 mg/kg/ngày.
  • Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa: 500 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol 15 mg/kg/ngày kèm hoặc không kèm rifabutin 300 mg x 1 lần/ngày.

Nhiễm trùng MAC (Mycobacterium avium) ở bệnh nhân âm tính với HIV (nhiễm trùng phổi): 

  • 250 mg/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/tuần kết hợp với rifabutin 300 mg/ngày hay rifambin 600 mg/ngày và ethambutol 25 mg/kg/ngày trong 2 tháng, sau đó 15 mg/kg/ngày.

Trẻ em: 

  • Ngày đầu tiên: 10 mg/kg. Tiếp theo là 5 mg/kg x 1 lần/ngày từ ngày thứ hai đến ngày thứ năm.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau bụng/co cứng cơ bụng), nôn, đầy hơi, tiêu chảy, và tiêu lỏng đôi khi xảy ra.
  • Tăng nhất thời enzym gan.
  • Phát ban, đau đầu và chóng mặt có thể xảy ra.
  • Biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính.
  • Suy giảm thính giác có hồi phục.

Ít gặp:

  • Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
  • Phát ban, ngứa.

Khác:

  • Viêm âm đạo, cổ tử cung.
  • Phản ứng phản vệ.
  • Phù mạch.
  • Men transaminase tăng cao.
  • Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.

Thận trọng khi sử dụng

  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm phù mạch, phản vệ, phản ứng da, được biết hiếm xảy ra trên bệnh nhân dùng azithromycin.
  • Vì azithromycin được đào thải chủ yếu qua gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Do ít dữ liệu về việc sử dụng azithromycin cho những bệnh nhân suy thận, nên dùng thuốc cẩn thận cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
  • Kéo dài thời gian tái khử cực tim và khoảng QT với nguy cơ loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp đối với macrolid. Khả năng xảy ra các tác dụng trên của azithromycin không thể được loại trừ hoàn toàn đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị tái khử cực tim kéo dài.
  • Để hạn chế sự phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc, duy trì hiệu quả của azithromycin và những thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị và phòng ngừa sự nhiễm trùng đã được xác định hoặc nghi ngờ rõ rệt nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Azithromycin được tìm thấy trong sữa mẹ, cần sử dụng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Chưa có bằng chứng cho thấy azithromycin ảnh hưởng trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%. 
  • Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà. 
  • Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid. 
  • Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên. 
  • Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azithromycin nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh. 
  • Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với Azithromycin. 
  • Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azithromycin & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh. 
  • Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 6 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Atorcal tablet 20Mg

Atorcal tablet 20Mg

Giá: Liên hệ

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Giá: Liên hệ

Augmentin 250/31,25mg

Augmentin 250/31,25mg

Giá: Liên hệ

Acemuc 200mg gói

Acemuc 200mg gói

Giá: Liên hệ

Acemuc 100mg

Acemuc 100mg

Giá: Liên hệ

Acetylcysteine 200Mg

Acetylcysteine 200Mg

Giá: Liên hệ

AUGMENTIN 500/62,5MG

AUGMENTIN 500/62,5MG

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi