Atenolol Stada 50mg

tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim

Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Atenolol Stada 50mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Atenolol 50 mg
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
  • Loạn nhịp tim
  • ​Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Hen suyễn nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Liều dùng:

Tăng huyết áp

  • Khởi đầu 25-50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.

Đau thắt ngực

  • Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.

Loạn nhịp tim

  • Uống dự phòng 50-100 mg x 1 lần/ngày.

​Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp

  • Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày.
  • Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hoặc bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận

  • Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl):
  • CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều tối đa 50 mg/ngày.
  • CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.

Bệnh nhân thẩm tách 

  • ​25 mg-50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
  • Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
  • Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp:

  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
  • Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
  • Khô mắt, rối loạn thị giác.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên ngưng thuốc đột ngột.
  • Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:
  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân tiểu đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Chỉ nên dùng thuốc sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.
  • Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).
  • Thuốc có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.
  • Những bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc.
  • Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình cho phụ nữ có thai có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.
  • Thuốc có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non. Cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, khi dùng thuốc cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai.
  • Người cho con bú không nên dùng thuốc. Ðã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.

​Tương tác thuốc

  • Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.
  • Với diltiazem, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.
  • Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.
  • Với các thuốc làm giảm catecholamin, có thể xảy ra hạ huyết áp, và/hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.
  • Với prazosin, có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
  • Với clonidin: Nếu thuốc chẹn beta được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn beta vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn beta, thì vài ngày sau khi ngừng hẳn clonidin mới bắt đầu dùng thuốc chẹn beta.
  • Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
  • Với ergotamin, có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
  • Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
  • Với insulin hoặc các thuốc uống chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.
  • Cần thận trọng khi tiêm tĩnh mạch atenolol, đồng thời hoặc trong khoảng một thời gian ngắn cùng với thuốc cũng có tác dụng ức chế co cơ tim. Trong một số ít trường hợp, việc sử dụng thuốc chẹn beta tiêm tĩnh mạch đồng thời với verapamil tiêm tĩnh mạch có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng đặc biệt ở những người có bệnh cơ tim nặng, suy tim sung huyết hoặc mới bị nhồi máu cơ tim.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Atorcal tablet 20Mg

Atorcal tablet 20Mg

Giá: Liên hệ

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Alumag-S Agimexpharm 20 Gói

Giá: Liên hệ

Augmentin 250/31,25mg

Augmentin 250/31,25mg

Giá: Liên hệ

Acemuc 200mg gói

Acemuc 200mg gói

Giá: Liên hệ

Acemuc 100mg

Acemuc 100mg

Giá: Liên hệ

Acetylcysteine 200Mg

Acetylcysteine 200Mg

Giá: Liên hệ

AUGMENTIN 500/62,5MG

AUGMENTIN 500/62,5MG

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi