Asthmatin 10mg

hen suyễn, viêm mũi dị ứng

Điều trị bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn, trẻ em trên 2 tuổi và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Asthmatin 10mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Montelukast 10mg
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống
  • Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối.
  • Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ thanh thiếu niên (15 tuổi trở lên): 10mg x 1lần/ngày.
  • Trẻ em 6-14 tuổi: 5mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2-5 tuổi: 4mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6-23 tháng tuổi bị dị ứng quanh năm dùng 4mg x 1lần/ngày.

Tác dụng phụ

  • Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Gan mật: Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
  • Các rối loạn thông thường: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù

Thận trọng khi sử dụng

  • Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
  • Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cứu nguy thích hợp. Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cap trầm trọng.
  • Trong khỉ có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng montelukast thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
  • Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác động ngắn để cứu nguy.
  • Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu lực trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những người bị hen suyễn nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
  • Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, không nên sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dạng uống (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
  • Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những người dùng đồng thời với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
  • Các nghiên cứu In vitro cho thấy montelukast là chất ức chế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, thông tin từ một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng liên quan giữa montelukast và rosiglitazon (chất nền thăm dò đại diện cho các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) đã chứng minh montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, không đoán trước được montelukast có làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).

 

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

Arcalion Tab 200mg

Arcalion Tab 200mg

Giá: Liên hệ

Arastad 20

Arastad 20

Giá: Liên hệ

Aquadetrim D3

Aquadetrim D3

Giá: Liên hệ

Aprovel 150mg

Aprovel 150mg

Giá: Liên hệ

APPETON DROP 30 ML

APPETON DROP 30 ML

Giá: Liên hệ

APITIM 5

APITIM 5

Giá: Liên hệ

ANTIBIO

ANTIBIO

Giá: Liên hệ

Antanazol

Antanazol

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi