Aprovel 300mg

tăng huyết áp

Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát). Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Việt Nam
02363820015

Aprovel 300mg

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

Contact us on WhatsApp
  • Thành phần chính: Irbesartan 300mg.
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định:

Aprovel thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-ll. Angiotensin-ll là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Aprovel chống lại việc gắn của angiotensin-ll lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp.

Aprovel làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2.

Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:

  • Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát)
  • Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định:

  • Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong Aprovel
  • Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Aprovel từ lúc bắt đầu có thai - xem mục Phụ nữ có thai)
  • Không dùng Aprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi).

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Contact us on WhatsApp

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống, viên thuốc phải được nuốt với một lượng nước thích hợp. Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Aprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách điều trị khác.

Liều dùng

Bệnh nhân tăng huyết áp

  • Liều thông thường là 150mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.

Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận

  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, dùng liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm.
  • Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Thận trọng khi sử dụng

  • Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
    • Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều.
    • Bệnh lý thận.
    • Bệnh lý tim.
  • Nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ kali trong máu trong trường hợp chức năng thận kém.
  • Nếu bạn sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.
  • Sử dụng các thuốc khác:
    • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
    • Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
  • Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
    • Những loại thuốc bổ sung kali.
    • Các chất muối thay thế có chứa kali.
    • Các loại thuốc giữ kali (như thuốc lợi tiểu).
    • Các loại thuốc có chứa lithium.
  • Tác dụng của Irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
  • Dùng Aprovel chung với thức ăn và thức uống: Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lái xe

  • Chưa có nghiên cứu nào về các tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Aprovel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

  • Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng Aprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho Aprovel.
  • Aprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ

  • Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng Aprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.

Tác dụng phụ

  • Giống tất cả các thuốc, Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp các tac dụng phụ này. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
  • Cũng như các loại thuốc tương tự, hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan. Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng Aprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
  • Rất thường gặp: đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
  • Thường gặp: choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase). Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi), đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
  • Không thường gặp: tăng nhịp tim, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu/ợ nóng, rối loạn tình dục (các vấn đề thực hiện chức năng tình dục), đau ngực.
  • Một số tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số. Các tác dụng phụ ngoại ý này là chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đau nhức khớp và cơ, bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da.
  • Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc trắng con mắt).
  • Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không liệt kê trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình Luận

Sản phẩm liên quan

ALVESIN 5E

ALVESIN 5E

Giá: Liên hệ

Aluminium Phosphat gel

Aluminium Phosphat gel

Giá: Liên hệ

ALPHAGAN P, 0.15% 5ML

ALPHAGAN P, 0.15% 5ML

Giá: Liên hệ

Alphachymotrypsin Doren

Alphachymotrypsin Doren

Giá: Liên hệ

Allopurinol Stada 300mg

Allopurinol Stada 300mg

Giá: Liên hệ

ALLOPURINOL 300MG DMC

ALLOPURINOL 300MG DMC

Giá: Liên hệ

ABC PHARMACY

Mã số thuế: 32D8008810

Ngày thành lập: 23/10/2019

Nơi đăng ký: UBND Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

Địa chỉ trụ sở: 47 Trần Quốc Toản, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Bản đồ đường đi

Kết nối với chúng tôi